Gà trống giống gà Hồ thường có bộ lông màu gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc x lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trông xám x mái xám
F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng
<=> trống : 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng
mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> P : Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
F1: trống:
Mái:
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng
P:
F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D - = 15%
=> Vậy tỉ lệ X B A Y = 0 , 15 0 . 75 = 0,2
=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5 = 0,4 = 40%
=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
Fa: Trống:
Mái :
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15
A sai
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1
B đúng
Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025
Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225
Đáp án A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Lông xám : lông vàng = 9 : 7, tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, 1 trong 2 gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: A_B_ - lông xám; aaB_, A_bb, aabb - lông vàng.
Lông sọc : lông trơn = 3 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở 2 giới nên gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Quy ước: D_ - lông sọc, dd - lông trơn.
Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình như trên thì gà trống và gà mái đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám: XADYB_ = 15% ⇒ Tỉ lệ XADY = 20% ⇒ Tỉ lệ giao tử XAD là: 20% x 2 = 40% > 25% nên đây là giao tử liên kết.
Ta có kiểu gen của gà trống đem lai:XADXadBb, tần số hoán vị 20%.
Gà trống này đem lai với gà mái XadYbb thì tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là: 0,4 x 0,5 x 0,5 = 10%.
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F
1
: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở
F
1
không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái
F
1
phân li 1 : 1
Gà trống F 1 dị hợp X A X a A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F
1
: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F
1
có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở
F
1
không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P:
X
B
X
b
Dd
×
X
B
YDd
F
1
: Trống:
6
X
B
X
-
D
-
:
2
X
B
X
-
dd
Mái:
3
X
B
YD
-
:
3
X
B
Ydd
:
1
X
b
D
-
:
1
X
b
dd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd
Dd
XX
Aa
,
Bb
×
X
AB
Y
DdDd
F
1
: gà mái lông sọc, màu xám
X
AB
YD
-
=15%;
X
BA
YD
-
=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ
X
AB
Y
=0,15:0,75=0,2;
X
BA
Y
=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử
X
AB
=0,2:0,5=0,4=40%;
X
BA
=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen
X
AB
=
X
ab
DdX
BA
=
X
ba
Dd
và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích:
X
AB
X
ab
Dd
×
X
ab
Ydd
F
a
: Trống:
1
2
0
,
4
X
A
B
X
a
b
:
0
,
4
X
A
b
X
A
b
:
0
,
1
X
A
b
X
a
b
:
0
,
1
X
a
B
X
a
b
.
1
D
-
:
1
dd
Mái: 1 2 0 , 4 X A B Y : 0 , 4 X a b Y : 0 , 1 X A b Y : 0 , 1 X a B Y . 1 D - : 1 dd
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F 1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
Đáp án A
Ở gà: XX con đực, XY con cái
Xét kiểu hình dạng lông
P: lông sọc × lông sọc
F1: 50% trống lông sọc
25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn
Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới
Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính
Có gà mái F1 phân li 1 : 1
Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn
Xét kiểu hình màu lông
P: trống xám × mái xám
F1: Trống: 37,5% xám : 12,5% vàng ⇔ trống: 6 xám : 2 vàng
Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng ⇔ mái: 3 xám : 5 vàng
F1 có 16 tổ hợp lai
⇒ P phải cho 4 tổ hợp giao tử
⇒ P: Bb, Dd
Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau
⇒ Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính
Giả sử đó là cặp Bb
Vậy P: XBXbDd × XBYDd
F1: Trống: 6 XBX-D- : 2 XBX-dd
Mái: 3 XBYD- : 3 XBYdd : 1 XbD- : 1 Xbdd
Như vậy có B-D- = xám
B-dd = bbD- = bbdd = vàng
Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính
Xét 2 tính trạng:
P: Dd XX(Aa, Bb) x XABYDdDd
F1: gà mái lông sọc, màu xám XABYD−=15%XBAYD−=15%
Có tỉ lệ D- = 75%
⇒ Vậy tỉ lệ XABY=0,15:0,75=0,2XBAY=0,15:0,75=0,2
⇒ Gà trống P cho giao tử XAB=0,2:0,5=0,4=40%XBA=0,2:0,5=0,4=40%
⇒ Gà trống P có kiểu gen XAB=XabDdXBA=XbaDd và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
Gà trống P lai phân tích: XABXabDd×XabYdd
Fa: Trống: 1/2(0,4XABXab:0,4XabXab:0,1XAbXab:0,1XaBXab).(1D−:1dd) Mái: 1/2(0,4XABY:0,4XabY:0,1XAbY:0,1XaBY).(1D−:1dd)
Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 × 0,4 × 0,5 + 0,5 × 0,1 × 1 = 0,15
I. Tần số HVG có thể có là 40%. à sai
II. Các gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính à sai
III. Các con gà mái lông sọc màu xám ở F1 có 1 kiểu gen. à đúng
IV. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích thì tính theo lý thuyết, tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là 7,5%. à đúng
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1 (aaB-D-): X B a Y D = 0,1125 = X B a ×1/2×3/4 → X B a = 0,3 > 0,25 → giao tử liên kết =
P:
Xét các phát biểu
I đúng
II sai, chỉ 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính
III sai, gà mái lông sọc màu xám:
IV đúng, nếu cho gà trống P lai phân tích: , tỉ lệ gà mái lông trơn, màu xám thu được là
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
Đáp án A
Chú ý: ở gà XX là con đực; XY là con cái
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
+ 45% lông sọc, màu xám.
+ 30% lông sọc, màu vàng.
+ 13,75% lông trơn, màu vàng
+ 11,25% lông trơn, màu xám.
+ Sọc/trơn = 3/1 → P: Aa × Aa. Sọc (A) trội hoàn toàn so với trơn (a)
+ Xám/vàng = 9/7 → P: BbDb × BbDb (tương tác gen 9:7; B-D-: xám, B-dd + bbD- + aabb: vàng).
→ P: Dị hợp 3 cặp gen Aa,BbDd.
- Tính trạng lông trơn chỉ xuất hiện ở con chỉ có ở con mái → gen Aa nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → có hoán vị gen.
- Vì 2 cặp gen quy định màu lông (Bb,Dd) phân li độc lập và có hoán vị gen với cặp Aa → bắt buộc cặp Bb hoặc Dd phải cùng nằm trên NST × và có hoán vị gen với cặp Aa, cặp còn lại nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X, cặp Dd trên NST thường.
+ Gà mái lông trơn, màu xám ở F1
có hai màu lông chính là màu đen ánh xanh và màu đỏ đậm
- Gà trống có hai màu lông chính là màu đen ánh xanh và màu đỏ đậm.
(Tham khảo)