trộn 0.2 mol H2 và 0.08 mol O2 thu được hỗn hợp khí X ;nung nóng X để PƯ xảy ra với H =75% thì thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi . Tính khối lượng mỗi chất trong Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.2.......0.08\)
=> Hiệu suất tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=75\%\cdot0.08=0.06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0.08-0.06=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0.2-0.06=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.06\cdot2=0.12\left(mol\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0.02\cdot32=0.64\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.14\cdot2=0.28\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.12\cdot18=2.16\left(g\right)\)
GT:Oxi tác dụng hết trong phản ứng .
theo đề ta có:
\(nO_2=0,08.75=0,06mol\) ( đủ )
pthh:
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,12<-0,12->0,12
\(nH_2=0,2-0,12=0,08mol\) ( đủ)
\(nO_2=0,08-0,06=0,02mol\) ( đủ )
\(mH_2=2.0,08=0,16gam\)
\(mO_2=32.0,02=0,64gam\)
\(mH_2O=0,12.18=2,16gam\)

Câu 1.
Số mol của 4g MgO là:
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2.
Thể tích khí \(O_2\) là:
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) là:
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích hỗn hợp khí trên là:
\(V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=2,24+4,48=6,72\left(l\right)\)
Câu 3.
Thể tích ở đktc của 0,08 mol phân tử \(CO_2\) là:
\(V_{CO_2}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của 0,09 ml phân tử \(NH_3\) là:
\(V_{NH_3}=n\cdot22,4=0,09\cdot22,4=2,016\left(l\right)\)

ttheo đề ta có:
\(nMg=0,6\left(mol\right);nSO_2=0,6\left(mol\right)\)
pthh:
\(SO_2+2Mg\rightarrow S+2MgO\)
Chất rắn D gồm MgO và S
\(MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(S+6HNO_3\rightarrow H_2SO_4+6NO_2+2H_2O\)
\(nNO_2=n_S.6=0,6.6=3,6\left(mol\right)\Rightarrow VNO_2=3,6.22,4=80,64\left(lít\right)\)
Khi cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào Y thu được kết tủa gồm \(Mg\left(OH\right)_2vàBaSO_4\)
\(m\downarrow=0,6.58+0,6.233=174,6\left(g\right)\)
=> Hiệu suất tổng hợp của SO3 là 62,5%

Đáp án C
Đặt
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn điện tích:

Trong hỗn hợp Y: Đặt
Vì SO2 dư nên kết tủa Z gồm BaSO4 và BaSO3
Ta có:

Đáp án : A
Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit

Chọn đáp án D.
Sơ đồ phản ứng:
C H 2 = C H 2 C H 3 C H = O C H 3 C OO H ⏟ X → N i , t o C H 3 C H 3 ( k = 0 ) C H 3 C H 2 O H ( k = 0 ) C H 3 C OO H ( k = 1 ) ⏟ Y → O 2 , t o C O 2 ⏟ 0 , 15 m o l H 2 O ⏟ 0 , 2 m o l
Quy luật chung : C 2 H 4 và C H 3 C H O đều có 1 liên kết π có khả năng phản ứng với H 2 .
Trong phản ứng đốt cháy Y, ta có:
n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 2 − 0 , 15 = 0 , 05 m o l ( 1 ) .
Trong phản ứng của X với H 2 , ta có :
n H 2 phản ứng = n ( C 2 H 4 , C H 3 C H O ) = n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) ( 2 ) .
Từ (1) và (2), suy ra :
n H 2 p h ả n ứ n g = n ( C 2 H 6 , C 2 H 5 O H ) = 0 , 05 m o l ⇒ V H 2 ( đ k t c ) = 0 , 05.22 , 4 = 1 , 12 l í t

Đáp án A
Hướng dẫn Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
Đốt cháy Y => nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lít
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết
=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,12<-0,06------>0,12
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)