Cho lai 2 giống lúa thân cao và thân thấp thu được f1 100% các cây thân cao. Hãy xác định kiểu gen của các giống lúa đem lai và viết sơ đồ minh họa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét kiểu hình F2: 903 cao:207 thấp~ 3:1
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
Kiểu gen P thân cao: A_
P thân cao đi lai phân tích thu dc F1 toàn thân cao
=> P thuần chủng
kiểu gen: AA: cao. aa thấp
P (t/c) AA( cao) x aa( thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% cao)
F1xF1 Aa( cao) x Aa( cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
F2 thu được : 903 cây thân cao : 207 cây thân thấp =3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử-> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 đều cây lúa thân cao>F1 dị hợp -> P thuần chủng
-quy ước gen: A- thân cao
a- thân thấp
Sơ đồ lai:
P: AA( thân cao ) x aa( thân thấp)
G: A a
F1: Aa( 100% thân cao)
F1 xF1: Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 thân cao:1 thân thấp
a) P thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% cây cao
=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
Vậy kiểu gen của bố mẹ là : AA x aa
b) Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% cao)
c) Sđlai : F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
G : A;a a
Fb : 1Aa : 1aa (1 cao : 1 thấp)
Theo đề: F1: 100% thân cao => Thân cao trội
a. Quy ước: Thân cao: A Thân thấp: a
Kiểu gen của bố mẹ: thuần chủng
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% thân cao)
c. Lai phân tích F1:
F1 x Thân thấp: Aa x aa
F2: Aa aa
Kiểu gen: 1Aa : 1aa
Kiểu gen: 1 thân cao : 1 thân thấp
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
Quy ước Thân cao: A
Thân thấp: a
a. Thân cao: AA;Aa
Thân thấp: aa
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% cao)
Tỉ lệ kiểu hình F2?
(Đề không cho F1 lai với gì mà sao ra F2 được?)
Thường TV F1 là giao phấn, tự thụ phấn
F1 100% cao --> Cao là trội, thấp là lặn
Quy ước: A: cao; a: thấp
Do F1 100% cao nên lúa thân cao là AA, lúa thân thấp là aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa
--> KGF1: Aa
KHF1: 100% cao
Cao lai thấp; F1 100% cao
=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
=> P thuần chủng -> P có KG : AA x aa
=> F1 dị hợp -> F1 có KG : Aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% cao