Nêu vai trò của chất tế bào và màng sinh chất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C3 : Nhân
C4 : Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
C5 : Lưới nội chất ( chx chắc chắc )
C6 : Tế bào thần kinh
C7 : 4 loại mô chính : mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết và mô thần kinh
C8 : Ti thể ( chx chắc chắn )
C9 : Mô liên kết
C10 : Bảo vệ, hấp thụ, tiết
C11 : Chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định
C12 : Tế bào
Tham khảo
Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
Lời giải:
Chức năng của lipit trong tế bào gồm:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
Đáp án cần chọn là: B
Tế bào gồm có mấy thành phần chính ? Đó là những thành phần nào?
2 thành phần. Đó là màng sinh chất và nhân
3 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào và nhân
4 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể và nhân
5 thành phần. Đó là màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, trung thể và nhân
câu1:thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a,màng sinh chất,nhân,ko bào và lục lap
b,màng sinh chất,chất tế bào,nhân và lục lạp
c,vách tế bào,chất tế bào,nước và ko bào
d,vách tế bào,màng sinh chất,chất tế bào và nhân
câu 2: tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia
a,tất cả các bố phận của cây
b,chỉ ở mô phân sinh
c,chỉ phần ngọn của cây
d,tất cả các phần non có màu xanh của cây
*Những diễn biến nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào xuất hiện.
+ Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST dãn xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.
Số lượng NST qua các kì NP
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 92 | 2n = 46 |
Sô NST kép | 2n = 46 | 2n = 46 | 2n = 46 | 0 | 0 |
- Hình thức vận động các chất của màng sinh chất
+ Vận chuyển thụ động
+ Vận chuyển chủ động
+ Nhập bào, xuất bào
-Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài
-Bảo vệ khối sinh chất của tế bào.
-Thực hiện sự trao đổi chất với môi trường
Tham khảo
Chức năng tế bào chấtTế bào chất giúp di chuyển các vật chất, chẳng hạn như hormone, xung quanh tế bào và cũng phân giải chất thải tế bào.
Màng sinh chất đảm nhận nhiều chức năng quan trọng của tế bào như: vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào, là nơi định vị của nhiều loại enzyme, các protein màng làm nhiệm vụ ghép nối các tế bào trong một mô...