K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2022

\(M_{SO_2}=32+16.2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow\%S=\dfrac{M_S}{M_{SO_2}}=\dfrac{32}{64}=0,5=50\%\)

%S=\(\dfrac{32}{64}\).100=50%

 

`#3107.101107`

a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O

`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu

b.

Khối lượng phân tử của SO2 là:

\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)

c.

Số `%` của S có trong SO2 là:

\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)

Số `%` của O2 có trong SO2 là:

\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)

Vậy: 

a. S: `32` amu, O: `16` amu

b. PTK của SO2 là `64` amu

c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)

5 tháng 11

 Không Biết

30 tháng 10 2017

a)

-Đặt công thức: NaxSyOz

x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)

y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)

z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)

-CTHH: Na2SO4

30 tháng 10 2017

Câu b này mình giải cách khác câu a:

nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)

nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2

-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n

-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1

-CTHH: C6H5NO2

5 tháng 1 2023

Câu 1:

a) Al2O3:

Phần trăm Al trong Al2O3:   \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)

Phần trăm O trong Al2O3:   \(\%O=100-52,94=47,06\%\)

b) C6H12O:

Phần trăm C trong  C6H12O:  \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)

Phần trăm H trong  C6H12O:  \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)

Phần trăm O trong  C6H12O :  \(\%O=100-72-12=16\%\)

Câu 2: 

\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)

\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)

\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)

\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)

⇒ CTHH của hợp chất:  H2S

3 tháng 1 2021

\(M_{CuSO_4} = 64 + 32 + 16.4 = 160(g/mol)\\ \Rightarrow \%Cu = \dfrac{64}{160}100\% = 40\%\)

3 tháng 1 2021

40%

 

22 tháng 1 2022

\(\%O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,57\%\)

22 tháng 1 2022

%CaO=\(\dfrac{16}{56}\).100=28,57%

20 tháng 10 2016

Khối lượng mol :

MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)

20 tháng 10 2016

Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :

B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.

B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

22 tháng 8 2017

a) Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 42,86 = 57,14%

Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 27,3 = 72,7%

b) Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 72,4 = 27,6%

Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 70 = 30%

c) Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 50 = 50%

Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80 g/mol

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    %mO = 100 – 40 = 60%

19 tháng 2 2017

16 tháng 10 2016

Khối lượng mol của KMnO4 :

MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol) 

nK = 1 mol

nMn = 1 mol 

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)