K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021Trường:............................Lớp:................................ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ IIMôn : Toán 6Thời gian làm bài: 90 phútNăm học: 2020- 2021Bài 1: (1 điểm)Nêu tính chất cơ bản của phân số? Áp dụng rút gọn phân số Bài 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:a) – 14 + (– 24)b) Bài 3: (1,5 điểm) Tính hợp lý:a) 11.62 + (-12).11 +...
Đọc tiếp
Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 6 năm 2020 - 2021

Trường:............................

Lớp:................................

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Môn : Toán 6

Thời gian làm bài: 90 phút
Năm học: 2020- 2021

Bài 1: (1 điểm)

Nêu tính chất cơ bản của phân số? Áp dụng rút gọn phân số \frac{16}{21}

Bài 2: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) – 14 + (– 24)

b) \frac{5}{17}+\frac{12}{17}

Bài 3: (1,5 điểm) Tính hợp lý:

a) 11.62 + (-12).11 + 50.11

b) \frac{5}{13}+\frac{-5}{7}+\frac{-20}{41}+\frac{8}{13}+\frac{21}{41}

Bài 4: (2,0 điểm) Tìm x

a) x+\frac{4}{7}=\frac{11}{7}

b) x-\frac{4}{15}=\frac{-3}{10}

Bài 5: (3 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho số đo góc xOy bằng 400, góc xOz bằng 1200.

a) Tính số đo góc yOz

b) Gọi Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo góc xOt

c) Vẽ Om là tia phân giác của góc yOz. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOm

Bài 6: (1 điểm)

Chứng minh các phân số sau là phân số tối giản với mọi số nguyên n:

A=\frac{12n+1}{30n+2}

0
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – LỚP 9 Ngày kiểm tra: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của x để /2x +5 có nghĩa. b) Thực hiện phép tính: 4 + V9- /25 Câu 2: (1,0 điểm) So sánh 4/7 và 105 Câu 3: (1,0 điểm) Một con...
Đọc tiếp
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN – LỚP 9 Ngày kiểm tra: 16 tháng 12 năm 2020 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy thi) Câu 1: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của x để /2x +5 có nghĩa. b) Thực hiện phép tính: 4 + V9- /25 Câu 2: (1,0 điểm) So sánh 4/7 và 105 Câu 3: (1,0 điểm) Một con thuyền vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh với với vận tốc 3,5km/h trong thời gian là 6 phút (xem hình bên), biết rằng đường đi AB của con thuyền tạo với bờ Ox một góc BAc = 70°. Hỏi khúc sông rộng bao = nhiêu kilômét (kết quả lấy 3 chữ số thập phân). Câu 4: (2,0 điểm) a) Tìm điều kiện của m để hàm số y= (m-2020)x +2021 là hàm số bậc nhất. b) Vẽ đồ thị hàm số y=x+2 Câu 5: (1,0 điểm) Rút gọn biểu thức: A = Câu 6: (2,0 điểm) 1 Jx -1 2020 + Tx Tx+1) x+Vx (với x > 0) Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AD và BE (De BC, E e AC) cắt nhau tại H. Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH. Chứng minh rằng : a) Điểm E nằm trên đường tròn (O). b) DE là tiếp tuyến của đường tròn (O). Câu 7: (1,0 điểm) Cho tam giác MNP có độ dài các cạnh AB = 5 cm; MP = 12 cm; NP = 13 cm và = đường cao MH (HE PN). Tam giác MNP là tam giác gì? Vì sao? Tính độ dài MH và NH. Hết B
0
Đề thi giữa kì 1 Toán 5 cơ bản Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Toán lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cơ bản - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1: (0,5 điểm)  viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,9     B. 0,09 C. 0,009     D. 9,00 Câu 2: (1 điểm) Hỗn số  được...
Đọc tiếp

Đề thi giữa kì 1 Toán 5 cơ bản

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(cơ bản - Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,9     B. 0,09

C. 0,009     D. 9,00

Câu 2: (1 điểm) Hỗn số Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) được chuyển thành số thập phân là ?

A. 3,4     B. 0,4

C. 17,5     D. 32,5

Câu 3: (1 điểm)

a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là ?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:

A. 9,200     B. 9,2

C. 9,002     D. 9,02

Câu 4: (1 điểm) 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 55     B. 550

C. 55000     D. 50500

Câu 5: (0,5 điểm) 3m 4mm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

QUẢNG CÁO    

A. 0,34     B. 3,04

C. 3,4     D. 3,004

Câu 6: (1 điểm) Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7x9

A. x = 3     B. x = 2

C. x = 1     D. x = 0

Câu 7: (1 điểm) Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?

A. 72 m     B. 108 m

C. 300m     D. 81 m

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Tính :

a) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

b) Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1)

Câu 2: (2 điểm) Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Câu 3: (1 điểm) Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 có đáp án (cơ bản - Đề 1) tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?

Đáp án & Thang điểm
3
12 tháng 9 2023

Câu 2 TL:

Nửa chu vi thửa ruộng:

240:2=120(m)

Chiều dài thửa ruộng:

(120+20):2=70(m)

Chiều rộng thửa ruộng:

70-20=50(m)

Diện tích thửa ruộng:

70 x 50 = 3500(m2)

Đ.số: 3500m2

12 tháng 9 2023

Câu 3 TL:

Hiệu số phần bằng nhau:

5-2=3(phần)

Tuổi mẹ là:

24:3 x 5=40(tuổi)

Tuổi con là:

40-24=16(tuổi)

Đ.số: mẹ 40 tuổi ,con 16 tuổi

14 tháng 7 2015

Gọi y là số hs còn lại ( y thuộc N*) 
và x là số học sinh giỏi của cuối học kì 1 
điều kiện như y 
ta có: x=3/7y 
theo đề bài ra thì: 3/7y + 3 = 2/3y 
giải ra thì đc y=63/5 
=> x =3/7 nhân 63/5 
và x= 27/5 
rùi cộng thêm 3 đc 42/5 
vậy số hs giỏi của lớp là 42/5 hs 

30 tháng 6 2017

42/5 học sinh

26 tháng 1 2023

 HK1 số học sinh giỏi chiếm số phần của hs cả lớp là 
    3:(3+7)=3/10
HK2 số học sinh giởi chiếm số phần cả lớp là 
   2:(2+3)=2/5
 Phân số chỉ 3 học sinh là 
   2/5-3/10=1/10
 số học sinh đạt điểm giỏi giữa kì 2 là 
     (3x10)x2/5=12 học sinh 

1 tháng 2 2023

Cuối HK1,số học sinh đạt loại giỏi =3/7 số học sinh còn lại nên số số học sinh đạt loại giởi =3/3+7=3/10 số học sinh cả lớp.

Giữa HK2, số học sinh đạt loại giỏi =2/3 số học sinh còn lại nên số học sinh đạt loại giỏi=2/5 số học sinh cả lớp.

3 học sinh chỉ: 2/5-3/10=1/10 số học sinh cả lớp

Số học sinh cả lớp; 3:1/10=30 học sinh

Số học sinh đạt điểm giỏi giữa học kì 2 môn toán: 30x2/5=12 học sinh

Đáp số: 12 học sinh

28 tháng 3 2022

phân tích: Cuối kì 1 học sinh đạt loại giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại nên học sinh giỏi 3+7=3/10 số hs cả lớp 

Giữa học kì hai số hs đạt loại giỏi bằng 2/3 số hs còn lại nên số hs giỏi bằng 2/5 số hs cả lớp.

số hs cả lớp là 

3.1/10=30

 số hs giỏi lớp 5a là

30 nhân 2/5=12

Chúc bạn học tốt, tuy có hơi rườm rà nhưng chắc chắn đúng, mong bạn tặng coin.

 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ INăm học: 2021 - 2022MÔN: TOÁN 6Thời gian làm bài: 90 phút(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang) Câu 1 (2,5 điểm). Cho các số 82; 627; 980 ; 5975 ; 49 137 ; 756 598.a)     Viết tập hợp A các số chia hết cho 5 trong các số đã cho ở trên.b)    Viết tập hợp B các số chia hết cho 3 trong các số đã cho ở trên.c)     Viết tập hợp C các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số đã cho ở trên.Câu 2 (1,5 điểm)....
Đọc tiếp

 

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2021 - 2022

MÔN: TOÁN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề thi gồm 06 câu, 01 trang)

 

Câu 1 (2,5 điểm). Cho các số 82; 627; 980 ; 5975 ; 49 137 ; 756 598.

a)     Viết tập hợp A các số chia hết cho 5 trong các số đã cho ở trên.

b)    Viết tập hợp B các số chia hết cho 3 trong các số đã cho ở trên.

c)     Viết tập hợp C các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số đã cho ở trên.

Câu 2 (1,5 điểm). Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể)

a)     17 + 188 + 183                                     c) 80 -

b)   

Câu 3 (1,5 điểm). Tìm , biết:

a)      + 2006 = 2021

b)    2– 2016 =

c)    

Câu 4 (1,5 điểm)

Để chủ động phòng chống dịch COVID – 19. Bác An đi siêu thị mua 2 hộp khẩu trang y tế giá 75000 đồng/hộp; 3 chai dung dịch sát khuẩn tay giá 110 000 đồng/chai. Bác An đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Hỏi bác An còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Câu 5 (2,5 điểm)

         Một miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 70 cm. Người ta cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ có độ dài cạnh 15 cm (hình vẽ).

a)     Tính chu vi của miếng bìa hình vuông đó.

b)    Tính diện tích của phần bìa còn lại.

 

            

Câu 6 (0,5 điểm).Cho số tự nhiên n và n > 1 . Tìm chữ số tận cùng của số :

 .

1

Câu 1: 

a: A={980;5975}

10 tháng 5 2016

\(S=3+\frac{3}{2}+\frac{3}{2^2}+...+\frac{3}{2^9}\)

   \(=3\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^9}\right)\)

    \(=3\left(2-1+1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^8}-\frac{1}{2^9}\right)\)

    \(=3\left(2-\frac{1}{2^9}\right)=6-\frac{3}{2^9}=6-\frac{3}{512}=\frac{3069}{512}\)

10 tháng 5 2016

Quy luật của nó là gì vậy sao lại 2+22+.....+28 hoặc 210

Mà bạn lại ghi là 29 quy luật của nó là gì 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ IIMôn: Toán 7Thời gian: 90 phútBài I: Chọn câu trả lời đúng trong các kết luận sau:1) Đơn thức đồng dạng với đơn thức  là:A. 3xyB. C. D. 2) Giá trị của biểu thức  tại x = -1; y = 1 là:A. 3B. -3C. 18D. -183) Số con của 12 gia đình trong một tổ dân cư được liệt kê ở bảng sau:STT123456789101112 Số con232122311422N=25a) Dấu hiệu điều tra là:A. Số gia đình trong tổ dân cưB. Số con trong mỗi...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

Môn: Toán 7

Thời gian: 90 phút

Bài I: Chọn câu trả lời đúng trong các kết luận sau:

1) Đơn thức đồng dạng với đơn thức  là:

A. 3xy

B.

C.

D.

2) Giá trị của biểu thức  tại x = -1; y = 1 là:

A. 3

B. -3

C. 18

D. -18

3) Số con của 12 gia đình trong một tổ dân cư được liệt kê ở bảng sau:

STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Số con

2

3

2

1

2

2

3

1

1

4

2

2

N=25

a) Dấu hiệu điều tra là:

A. Số gia đình trong tổ dân cư

B. Số con trong mỗi gia đình

C. Số người trong mỗi gia đình

D. Tổng số con của 12 gia đình

b) Mốt của dấu hiệu trên là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 6

 

 

 

 

Bài II: Điều tra tuổi nghề (Tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng có bảng số liệu sau:

7

7

8

7

8

8

6

4

5

4

8

8

3

6

7

6

5

7

7

3

6

4

4

6

6

8

6

6

8

8

Lập bảng tần số và tính số treung bình cộng

Bài III: 1) Thu gọn đơn thức sau vàg chỉ ra phần hệ số, phần biến:

            2) Tính tổng:

Bài IV: Cho tam giác ABC cân ở A. Kẻ các đường cao BD và CE. Trên tia đối của tia BA lấy điểm M, trên tia đối của tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN.

a)     Chứng minh: .

b)     Chứng minh .

c)     Chứng tỏ ED // MN.

0