Trong những từ dưới đây, từ nào là từ đơn?A. chèo chốngB. chèo láiC. chèo kéoD. chèo bẻo
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A.mái chèo/ chèo thuyền.
B. chèo thuyền/ hát chèo.
C. cầm tay/ tay ghế.
D. nhắm mắt./ mắt lưới.
a. Biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn:
+ bà già, kẻ ác – để chỉ lũ diều hâu.
+ Người có tội – để chỉ chèo bẻo
b. Nét tương đồng
+ Kẻ ác: để chỉ diều hâu bởi nó là con vật hung dữ, thường bắt gà con. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Bà già: để chỉ diều hâu, ý nói đây là đối thủ đáng gờm của chèo bẻo. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Người có tội để chỉ chèo bẻo, ý muốn nói chèo bẻo cũng là loài vật khá hung dữ, thích ăn thịt các loài côn trùng. (dựa trên bản chất).
- Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống như con người.
a. Biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn:
- bà già, kẻ ác – để chỉ lũ diều hâu.
- Người có tội – để chỉ chèo bẻo
b. Nét tương đồng
- Kẻ ác: để chỉ diều hâu bởi nó là con vật hung dữ, thường bắt gà con. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
- Bà già: để chỉ diều hâu, ý nói đây là đối thủ đáng gờm của chèo bẻo. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
- Người có tội để chỉ chèo bẻo, ý muốn nói chèo bẻo cũng là loài vật khá hung dữ, thích ăn thịt các loài côn trùng. (dựa trên bản chất).
Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống như con người.
Từ "chèo" trong cụm từ "chiếu chèo" và "chèo thuyền" có quan hệ về nghĩa như sau:
1. Chiếu chèo: "Chiếu chèo" là một loại tấm vải, thường được dùng để che nắng hoặc che mưa trong thuyền chèo. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hoạt động chèo thuyền.
2. Chèo thuyền: "Chèo thuyền" là hoạt động sử dụng một cái chèo để đẩy thuyền đi trên mặt nước. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cả hai trường hợp đều có liên quan đến hoạt động chèo thuyền. Tuy nhiên, trong "chiếu chèo", từ "chèo" chỉ đề cập đến vật liệu được sử dụng để che nắng hoặc che mưa, trong khi "chèo thuyền" chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cụm từ "chiếu chèo" và "chèo thuyền" có quan hệ về nghĩa như sau:
1. Chiếu chèo: "Chiếu chèo" là một loại tấm vải, thường được dùng để che nắng hoặc che mưa trong thuyền chèo. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hoạt động chèo thuyền.
2. Chèo thuyền: "Chèo thuyền" là hoạt động sử dụng một cái chèo để đẩy thuyền đi trên mặt nước. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cả hai trường hợp đều có liên quan đến hoạt động chèo thuyền. Tuy nhiên, trong "chiếu chèo", từ "chèo" chỉ đề cập đến vật liệu được sử dụng để che nắng hoặc che mưa, trong khi "chèo thuyền" chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Tick hộ
chắc C