Vị ngữ trong câu " ............. những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa." thuộc từ loại nào ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm các danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến. Những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. Lưới mui bằng giã đôi mui cong khu Bốn buồm chữ nhật.
1. Ghi lại các từ láy có trong đoạn văn
=> roi rói, choi choi,..
2/ Đoạn văn sử dụng phép liên kết nào ? Gạch dưới từ ngữ thể hiện phép liên kết vừa tìm được và nêu tác dụng của phép liên kết đó.
=> Lặp từ :
1) Dọc theo bờ Vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cả rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa. (2) Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong (3) Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. (4) Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. (5) Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang (6) Người ta khiêng từng sọt cá tươi roi rói lên chợ. () Chợ Hàn Gai buổi sáng la liệt tâm cả. (8) Những con cả song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. (9) Những con cả chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. (10) Những con cả nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vậy. (11) Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngắn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ảnh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
3/ Đoạn văn có mấy câu ghép ? Chép lại 1 câu ghép có trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu. ( Đậm - Chủ ngữ, nghiêng - Vị ngữ)
=> Dọc theo bờ Vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đoàn thuyền đánh cả rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến,/ những cánh buồm ướt át như cánh chim trong mưa.
#Linh
a)tn:dưới gốc tre
cn:những mầm măng
vn:tua tua
Câu đơn.
b)tn:dọc....cảng mới
cn1:những...cá
vn1:rẽ...cập bến
cn2:những..buồm
vn2:ướt át...mưa
Câu ghép.
3.
xuôi-ngược
khóc-cười
Biện pháp tu từ so sánh : những cánh buồm như "ngực áo bác nông dân cày xong ruộng về bị ướt
- Tác dụng:
+ Tạo sự liên tưởng thú vị cho người đọc về những cánh buồm ra khơi trong mưa
+ Đối với người con, cánh buồm ra khơi đầy kiêu hãnh là khởi đầu cho một quá trình lao động vất vả như người nông dân cày ruộng.
a.
- Cánh trong “cánh buồm” nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
- Cánh trong “cánh chim” là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng, có hình tấm, rộng bản, thành đôi đối xứng nhau ở hai bên thân mình và có thể mở ra khép vào
- Cánh trong “cánh cửa” là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được, ở một số vật
- Cánh trong “cánh tay” là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình; thường coi là biểu tượng của hoạt động đấu tranh của con người
b. Từ “cánh" trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của cái gì đó.
a)
- Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
- Cánh trong cánh chim là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng
- Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được
- Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình.
b) Từ "cánh" trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của một sự vật.
trạng ngữ :từ bờ tre làng.
chủ ngữ:tôi.
vị ngữ:vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.
nhớ tick cho me nhé
BPTT: So sánh
Tác dụng: Giúp cho đoạn văn giàu sức gợi
Cho thấy khí thế, vẻ đẹp mạnh mẽ của cánh buồm khi ra khơi khỏi cơn mưa
vị ngữ là ướt át như cánh chim trong mưa