Cho 5,6g sắt tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thấy khí thoát ra.
a.Tính thể tích khí sinh ra ở dktc. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn(t độ=25 độ C, áp suất 1Bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
b.Tính khối lượng dd HCl 10% đã dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng.
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(n_{Fe}= \dfrac{5,6}{56}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= n_{Fe}= 0,1 mol\)
Vì ở điều kiện tiêu chuẩn(t độ=25 độ C, áp suất 1Bar), 1 mol khí chiếm thể tích 24,79 lít.
\(\Rightarrow V= 0,1 . 24,79= 2,479 l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 2n_{Fe}= 0,2 mol \Rightarrow m_{HCl}= 0,2 . 36,5=7,3 g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{ 7,3 . 100}{10}= 73 g\) (nếu bạn viết ở tử : 7,3 . 100% thì ở mẫu bạn phải viết là 10% nhé)
c) dd sau pư là FeCl2
Ta có: m dd sau pư= mFe + m dung dịch HCl - mH2
= 5,6 + 73 - 0,1 . 2=78,4 g
Theo PTHH:
\(n_{FeCl_2}= n_{Fe}= 0,1 mol \Rightarrow m_{FeCl_2}= 0,1 . 127= 12,7 g\)
C%FeCl2= \(\dfrac{12,7}{78,4}\).100% = 16,199%