Một gen có 2346 liên kết hiđrô, hiệu số giữa adenin của gen với một nu khác bằng 20% tổng số nu của gen đó tính chiều dài của gen?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì
Vậy số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp:
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu
a) Ta có: Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20%
\(\Rightarrow\%G-\%A=20\%\)(1)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(\%A+\%G=50\%\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được %G= 35%; %A= 15%
Gọi N là số nuclêôtit của gen(\(N\in Z^+\))
Ta có: 4050 liên kết Hiđro.
\(\Rightarrow2.15\%N+3.35\%N=4050\)
Giải phương trình trên, ta được N= 3000(nuclêôtit)
Chiều dài của gen là:
3000: 20 . 34 = 5100 (A0)
b) Số nuclêôtit của các gen con sau khi gen nhân đôi là:
3000.23 = 24000(nuclêôtit)
tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã là:
\(\dfrac{24000}{2}.2=24000\)(nuclêôtit)
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\left(A^o\right)\\ T=A=600\left(Nu\right)\left(NTBS\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{3000}{2}-600=900\left(Nu\right)\left(NTBS\right)\\ H=2A+3G=2.600+3.900=3900\left(lk\right)\\ HT=2N-2=2.3000-2=5998\left(lk\right)\)
1. - Ta có: A% + G% = 50%
A% - G% = 20% (*)
(Sử dụng pp trừ 2 pt trên) => 2G% = 30%
=> G% = 15%
Thay G = 15% vào pt ta có A = 35%
- Tổng Nu:
H = 2A + 3G
=> 2346 = 2.35% N + 3.15% N
=> 2346 = 115% N
=> N = 2040 (nu)
- Chiều dài:
L = N2.3,4N2.3,4 = 20402.3,420402.3,4 = 3468 (Å)