We had an interesting ________ yesterday. A witness came forward, a Mrs Donna Piece. She saw the
suspect enter the building. We’re going to interview her tomorrow.
A. good news B. in the news C. news D. piece of news
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Complete the sentences with the given words, active or passive:
1. Smith (teach) .....has taught.... at the University of Washington since 1999
2. Not much (say) ..saying...... about that matter since that time
3. That event (occur) ....occurred... shortly after the meeting last week
4. Less than half of the cans of paint (use) .....have been used.... so far
5. At this time, much attention (devote) ....is being devoted..... to that problem
6. That old red house (build) ...was built...... in the year 1822
7. The report (examine, not) .....hasn't been examined...... by the committee of experts yet
8. Cocktails (serve) ....have been served... to the guests about 10 minutes from now
9. A second coat of paint (spread) .....will spread... over that surface tomorrow
10. Everything (go) ....has gone... well so far. there (be) ...has been.... no trouble yet
11. Listen to this. I think this news (surprise) .....will surprise..... you
12. The noise from the trains (annoy) ...annoyed...... me terribly last night
13. Chris has good news. The engineering firm where she had an interview yesterday (May + offer) .....may offer....... her a job soon.
14. Good news! I (May + offer) ...my be offered..... a job soon. I had an interview at an engineering firm yesterday
15. You (should+open) ....should open....... the wine about three hours before you use it
16. You (mustn’t + move) ......mustn't move...... this man, he is too ill. He (will +have to + leave) ....will have to be left....... here.
17. You (must +take) ....must take...... those books back to the library yesterday.
18. We tried, but the window (couldn’t + open) .........couldn't be opened
19. You (must +keep) ....must keep...... meat in a refrigerator or it will spoil.
20. I (had better + wash) ...had better wash.... my clothes today, or they will be very smelly
21. Someone (should + tell) ..should have told..... James the news immediately
22. This application ( be supported to + send) ......is supported to send.... to the personnel department soon
VERB FORM :
1. When I was younger I (played) __________ badminton for my local team
2. The last time I (went) _________ to Brighton (was) _________ in August
3. Don't disturb Amy. She (has just gone) _________ to sleep
4. Bill is phoning his girlfriend again. That's the third time he (had phoned) _________ her this evening
5. The price of house (has been increased) _________ dramatically in recent years
6. All the students are looking forward (to spending) _________ their free time (relaxing) _________ in the sun this summer
7. My parents let me (go) ___________ out without (saying) ________ anything
8. She wishes she (had not told) _________ you the bad news yesterday
9. She (has played) _________ the piano since she was 10
10. Are you looking forward (to going) _________ on your vacation
11. When I (was) _________ young, I (received) __________ some scientific training from my father
12. We stopped for a rest after we (had been walking) ___________ for two hours
13. There (was) ___________ very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy
14. While we __________ (were sailing), we heard a rumble of thunder
15. The children ___________ (were wearing) their new coats when I saw them in the park
1 we had a picnic on the river ..................... before going home late in the evening
a side b bank c part d place
2 she cried with ................ when she heard the news . it was her ............ time
a joy/ joyful b joyful/joy c joyfully / joy d jow / joyfully
3 there used to be a military ................. in red square on 1 st may
a parade b festival c party d paradise
4 what activities do you want to ...................... in that school and at the club ?
a talking part in b taken part in c take part d took part in
5 the ................... lady gave her new friend a huge before they said goodbye
a gentleness b gently c gentle d kind
6 he is generous man . he is .................. known for his generosity
a well b good c better d best
7 it is very nice .................... you to say to
a in b on c of d to
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
HappyNews khác với các nguồn tin tức khác như thế nào?
A. Tất cả các câu chuyện được viết bởi Reese.
B. HappyNews không phóng đại câu chuyện của mình.
C. Câu chuyện của nó không phải là về những điều xấu.
D. Trang web chỉ có những câu chuyện về phụ nữ.
Thông tin: However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là HappyNews.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là
HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”
Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.
Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 2 nói tới?
A. nguồn B. vấn đề C. người D. vấn đề
Thông tin: People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives.
Tạm dịch: Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là
HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”
Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.
Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “exaggerating” có nghĩa gì trong bài đọc này?
A. cải thiện B. giải thích C. chỉnh sửa D. làm xấu đi
Thông tin: “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”
Tạm dịch: “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”
Chọn D
Dịch bài đọc:
Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là
HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”
Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.
Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cả thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
Đáp án B.
Tạm dịch: Khi nghe tin, cô ta đã ngất và mãi đến nửa tiếng sau cô ấy mới hồi tỉnh.
B. to come round: hồi tỉnh
Ex: When she came around her mother was sitting by her bed: Khi cô ấy tỉnh lại, mẹ cô ấy đang ngồi bên cạnh giường của cô.
A. to come up: xảy ra
C. to come over: bỗng dưng cảm thấy
Ex: I come over all shy whenever I see her.
D. to come up with: tìm ra, nghĩ ra
C
C