K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

43. A

44. A

13 tháng 12 2021

Câu 43. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại ?

A.   Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.

B.   Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.

C.   Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.

D.   Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.

⇒ Đáp án:    A.   Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.

Câu 44. Lịch ra đời sớm ở Ai Cập và Lưỡng Hà vì yêu cầu

A.   phục vụ sản xuất nông nghiệp.

B.   phục vụ việc chiêm tinh, bói toán.

C.   phục vụ yêu cầu học tập.

D.   thống nhất các ngày tế lễ trong cả nước.

⇒ Đáp án:      A.   phục vụ sản xuất nông nghiệp

1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?A. Có nhiều con sông lớn.B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vựcA. sông Nin.                               B. sông Hằng.C. sông Ấn. ...
Đọc tiếp

1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Có nhiều con sông lớn.

B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực

A. sông Nin.                               B. sông Hằng.

C. sông Ấn.                                D. sông Dương Tử.

3. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là

A. vua chuyên chế (pha-ra-ông).                               B. đông đảo quý tộc quan lại.

C. chủ ruộng đất.                                                       D. tầng lớp tăng lữ.

4. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

5. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

6. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở

A. lưu vực sông Ấn.                                         B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.                                     D. miền Nam Ấn.

7. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là

A. chữ Nho.                                                       B. chữ Phạn.

C. chữ tượng hình.                                            D. chữ Hin-đu.

8. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở

A. đồng bằng Hoa Bắc.

B. đồng bằng Hoa Nam.

C. lưu vực Trường Giang.

D. lưu vực Hoàng Hà.

9. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Thương.                                        B. Nhà Chu.

C. Nhà Tần.                                              D. Nhà Hán.

10. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là

A. nông dân tự canh.                                       B. nông dân lĩnh canh.

C. nông dân làm thuê.                                      D. nông nô.

11. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là

A. thuế.                                                             B. cống phẩm.

C. tô lao dịch.                                                   D. địa tô.

12. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là

A. Vạn Lý Trường Thành.                                        B. Ngọ Môn.

C. Tử Cấm Thành.                                                    D. Luy Trường Dục.

13. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lẳn đầu tiên trên cả nước?

A. Nhà Tuỳ.                                               B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.                                         D. Nhà Tần.

14. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.

C. Trên các đồng bằng.

D. Trên các cao nguyên.

15. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

D. Chăn nuôi gia súc.

16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa.

B. Thủ công nghiệp.

C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.

D. Thương nghiệp đường biển.

17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?

A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.

B. Có nguồn khoáng sản phong phú.

C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.

D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.

18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là

A. vùng đất trồng trọt.                        B. nhà thờ.

C. phố xá.                                          D. bến cảng.

19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?

A.Tần Thủy Hoàng

B. Lưu Bang

C. Khổng Tử

D. Tư Mã Thiên

20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Ksa-tri-a

B. Bra-man

C. Su-đra

D. Vai-si-a

21. Câu nào sau đây là câu sai

A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a

B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can

C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt

D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ

22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do

A.    biết sử dụng công cụ bằng sắt.

B.    biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.

C.    nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.

D.    nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.

23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là

A. hệ thống 10 chữ số. 

B. kĩ thuật ướp xác.

C. Kim tự tháp.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

24. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?

image

 

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

 

25. Hình vẽ dưới đây  cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?

Giải bài 2- Phần Trắc nghiệm- trang 23 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống | Sách bài tập Lịch sử và

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

        C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

        D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp

 

1
14 tháng 12 2021

D

A

A

14 tháng 12 2021

Đúng ko đấy :))

29 tháng 10 2021

Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? *

Có nhiều con sông lớn.

Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

13 tháng 5 2019

A:S; B:Đ; C:S; D:Đ; E:S; F:S; G:Đ

28 tháng 12 2021

Đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam

21 tháng 12 2021

Chọn D

21 tháng 12 2021

1.B

14 tháng 10 2016

sao bn k vào mạng mà tra cứu

14 tháng 10 2016

mở sách lịch sử ra!!!!!!

17 tháng 11 2023

Thuận lợi: đất đai màu mỡ, dễ cánh tác, giáo thông đường ...THỦY...thuận lợi --> phát triện kinh tế ...HÀNG HẢI... và ...NÔNG NGHIỆP... . Trong đó NÔNG NGHIỆP là ngành kinh tế chính

16 tháng 8 2023

Tham khảo

* Vùng châu thổ sông Hồng:

- Quá trình hình thành và phát triển:

+ Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam, với dòng sông chính là sông Hồng, hàng trăm phụ lưu các cấp và hàng chục chi lưu.

+ Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy lớn và lượng phù sa hết sức phong phú.

+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.

+ Phù sa sông còn có tác dụng bồi cao để hoàn chỉnh bề mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông.

- Quá trình khai khẩn, chế ngự:

+ Ngay từ thời xa xưa, con người đã khai phá vùng châu thổ sông Hồng.

+ Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, con người sớm đã quan tâm đến việc: điều tiết và chế ngự nguồn nước.

* Vùng châu thổ sông Cửu Long:

- Quá trình hình thành và phát triển:

+ Hệ thống sông Mê Công là một trong những hệ thống sông lớn ở châu Á và thế giới. Phần sông Mê Công chảy trên lãnh thổ Việt Nam (còn gọi là: sông Cửu Long) dài hơn 230 km, gồm hai nhánh chính là sông Tiền và sông Hậu cùng hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trên bề mặt châu thổ.

+ Tổng lượng dòng chảy của hệ thống sông Cửu Long rất lớn, đạt 507 tỉ m3/năm, chiếm 60,4% tổng lượng nước của tất cả sông ngòi ở Việt Nam, vì vậy tuy hàm lượng phù sa không cao nhưng tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long vẫn rất lớn.

+ Do không có hệ thống đê ven sông như ở châu thổ sông Hồng nên khi mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng khoảng 10.000 km, bồi đắp phù sa cho bề mặt châu thổ.

+ Trước đây, hằng năm châu thổ sông Cửu Long tiến ra biển ở khu vực bán đảo Cà Mau tới hàng trăm mét mỗi năm. Hiện nay, do biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm nên nhiều nơi ở ven biển của châu thổ bị sạt lở.

- Quá trình khai khẩn, thích ứng:

+ Ngay từ thời vương quốc Phù Nam, vùng châu thổ sông Cửu Long đã được con người khai phá.

+ Việc khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long gắn liền với quá trình con người thích ứng với tự nhiên.