K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 6: Để chuyển đổi kiểu hiển thị, người dùng có thể dùng các nút lệnh trên View shortcuts toolbar. Kiểu hiển thị nào sau đây không có trên View shortcuts toolbar? a. Read Mode view b. Print Layout view c. Outline view d. D. Web layout view Câu 9: Bạn hãy cho biết hai tùy chọn nào dưới đây là phím tắt được sử dụng để hiển thị thẻ Go to trong hộp thoại Find and Replace? a. Ctrl + F b....
Đọc tiếp

Câu 6: Để chuyển đổi kiểu hiển thị, người dùng có thể dùng các nút lệnh trên View shortcuts toolbar. Kiểu hiển thị nào sau đây không có trên View shortcuts toolbar?

a. Read Mode view b. Print Layout view c. Outline view d. D. Web layout view Câu 9: Bạn hãy cho biết hai tùy chọn nào dưới đây là phím tắt được sử dụng để hiển thị thẻ Go to trong hộp thoại Find and Replace? a. Ctrl + F b. F4 c. F5 d. Shift + G e. Ctrl + G Câu 10: Bạn hãy cho biết phím tắt nào dưới đây được sử dụng để chèn một ngắt trang? a. Shift + Enter b. F5 c. Ctrl + Enter d. Ctrl + Esc Câu 8: Kiểu hiển thị ( View) nào sau đây không phải là kiểu hiển thị trong Word? a. Print layout view b. Read mode view c. Master view d. Web layout view Câu 3: Cách nào sau đây dùng để thiết lập thuộc tính cập nhật các field đã chèn vào tài liệu trước khi in? a. Click chuột phải trên field, chọn Update field b. Mở hộp thoại Word Option, chọn trang Display, đánh dấu chọn vào ô Update Fields Before Printing c. Chọn field đã chèn trong tài liệu, nhấn F9 d. Mở hộp thoại Word Options, chọn trang General, đánh dấu chọn vào ô Update Fields Before Printing Câu 1: Trong hộp thoại Find and Replace, tùy chọn nào sau đây dùng để tìm các ký tự đặc biệt trong tài liệu? a. Match case b. Use Wildcards c. Special d. Match prefix Câu 2: Tổ hợp phím nào sau đây dùng để chèn biểu tượng quyền tác giả? a. Alt + Ctrl + C b. Alt + Ctrl + R c. Alt + Ctrl + T d. Alt + Ctrl + A Câu 7: Trong word 2013, kiểu hiển thị ( View) nào hiển thị tài liệu trên màn hình giống như khi tài liệu được in? a. Read mode view b. Outline view c. Print preview d. Print layout view Câu 5: Trong nhóm lệnh Zoom của tab View, lệnh nào sau đây dùng để zoom toàn bộ một trang tài liệu trong cửa sổ chương trình? a. One page b. Multiple Pages c. Page Width d. 100% Câu 4: Tổ hợp phím tắt nào sau đây dùng để hiển thị các ký tự ẩn ( Tab, enter, paragraph…)? a. Ctrl + Shift + 8 b. Ctrl + Alt + 8 c. Ctrl + 8 d. Ctrl + space bar + 8

0
Tổ hợp phím nào canh lề cho văn bản kiểu Justify? * 1 điểm a. Ctrl + J b. Ctrl + R c. Ctrl + L d. Ctrl + C 2. Thao tác nào sau đây dùng để xóa tất cả các định dạng của khối văn bản đang được chọn? * 1 điểm a. Nhấn phím Delete b. Click nút Clear ALL formatting trong nhóm lệnh...
Đọc tiếp
Tổ hợp phím nào canh lề cho văn bản kiểu Justify? * 1 điểm a. Ctrl + J b. Ctrl + R c. Ctrl + L d. Ctrl + C 2. Thao tác nào sau đây dùng để xóa tất cả các định dạng của khối văn bản đang được chọn? * 1 điểm a. Nhấn phím Delete b. Click nút Clear ALL formatting trong nhóm lệnh Font c. Nhấn tổ hợp phím Shift Delete d. Nhấn tôt hợp phím Ctrl + Spacebar 3. Lựa chọn nào sau đây không phải là loại điểm dừng của Tab? * 1 điểm a. Decimal b. Center c. Bar d. Justify 4. Tổ hợp phím Ctrl + Shift + C được dử dụng để ______ * 1 điểm a. Sao chép nội dung b. Sao chép định dạng c. Sao chép công thức d. Sao chép hình ảnh 5. Lựa chọn nào không phải là kiểu thụt lề của đoạn văn bạn? * 1 điểm a. First lỉne b. Hanging c. Left indent, Right indent d. Spacing 6. Tổ hợp phím Ctrl + T được sử dụng để thực hiện chức năng _____ * 1 điểm a. Hanging indent b. Left indent c. Mở hộp thoại Tabs d. Đóng tất cả các hộp thoại đang mở 7. Thao tác nào sau đây dùng để thụt lề kiểu First line khi bắt đầu nhập đoạn văn bản? * 1 điểm a. Nhấn phím Tab b. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Tab c. Nhấn tổ hợp phím Alt+Tab d. Nhấn tổ hợp phím Shift+Tab 8. Tổ hợp phím __________dùng để chữ từ thường sang chữ IN HOA hoặc Chữ Hoa Đầu Mỗi Từ? * 1 điểm a. Alt + F3 b. Shift + F3 c. F3 d. Ctrl + F3 9. Chức năng nào sau đây không có trên Mini Toolbar? * 1 điểm a. Font b. Style c. Bullets and Numbering d. Aligment 10. Để tăng thêm 15% khoảng không gian giữa các dòng trong một đoạn văn bản, thì thao tác nào sau đây là đúng? * 1 điểm a. Trong cửa sổ Paragraph, chọn Multiple trong ô Line spacing, tại ô At nhập 1.15 b. Trong cửa sổ Paragraph, chọn Exactly trong ô Line spacing, tại ô At nhập 1.15 c. Trong cửa sổ Paragraph, chọn At Least trong ô Line spacing, tại ô At nhập 1.15
1
28 tháng 5 2020

bn trình bày rõ ràng hơn nhé

17 tháng 12 2021

B

A

17 tháng 12 2021

B và A nha 

28 tháng 5 2020

Ctrl+P nha

4 tháng 5 2020

Chọn D

20 tháng 5 2022

 C. Ctrl + Insert    

24 tháng 12 2017

nhanh lên mik dag cần gấp mai thi rui

25 tháng 12 2017
Mỗi một cửa sổ có một biểu tượng trên vùng Task Manager của Taskbar. trong đó cửa sổ hoạt động có màu khác (thường là sáng hơn) với các cửa sổ khác. Các thành phần của của sổ: Các thành phần bên trong cửa sổ có thể thay đổi tuỳ theo mỗi ứng dụng nhưng thường có các thành phần như: thanh tiêu đề, thanh Menu, một số thanh công cụ, thanh trạng thái, các thanh cuốn, viền cửa sổ… Các thành phần của cửa sổ Windows - Thanh tiêu đề (Title bar): Thanh tiêu đề nằm ở mép trên cửa sổ. Trong thanh tiêu đề thường có tên của cửa sổ, có các nút thay đổi kích thước và đóng cửa sổ (tận cùng bên phải) và nút mở menu điều khiển (tận cùng bên trái). Thanh tiêu đề thường được dùng để di chuyển cửa sổ và giúp người dùng xác định nó có phải là cửa sổ hoạt động hay không. Tên cửa sổ thường là tên của ứng dụng đang hoạt động trên nó có thể có thêm tên tư liệu đang làm việc với ứng dụng này. - Viền cửa sổ (windows border): Viền cửa sổ là đường bao quanh cửa sổ. Đường viền có thể có kích thước và mầu khác nhau tuỳ theo cách xác lập. Chỗ giao nhau của viền ngang và viền dọc được gọi là góc của cửa sổ. Viền cửa sổ được dùng khi muốn thay đổi diện tích của sổ. Một số cửa sổ đặc biệt (không thay đổi diện tích) không có thành phần này. - Thanh cuốn (scroll bar): Nếu cửa sổ không đủ rộng (hoặc dài) để hiện đầy đủ mọi thông tin của ứng dụng, sẽ xuất hiện thanh cuốn ngang ở cạnh dưới (hoặc thanh cuốn dọc ở cạnh phải) của cửa sổ. Thanh cuốn bao gồm 2 mũi tên cuốn (scroll arrow) và 1 hộp trượt (scroll box, hộp cuốn). Vị trí hộp trượt trên thanh cuốn cho biết vị trí của thông tin hiện có trên của sổ so với toàn bộ tư liệu đang làm việc. Thanh cuốn sẽ tự mất đi khi thông tin không còn bị khuất theo chiều tương ứng. Muốn di chuyển các thông tin của tư liệu ra cửa sổ có thể sử dụng một trong 2 cách sau: + Nháy chuột vào mũi tên cuốn theo chiều mong muốn. + Kéo hộp trượt đến vị trí tương đối của tư iiệu cần xem xét. - Thanh Menu: Là tập hợp tên các nhóm chức năng có thể làm việc với cửa sổ. Trong mỗi nhóm có thể chứa nhiều chức năng nhỏ hơn và có thể chúng lại chứa những chức năng nhỏ hơn nữa. Thanh Menu thưòng được bố trí ngay phía dưới thanh tiêu đề. Nó cũng có thể được chuyển thành một cửa sổ con đặc biệt. - Thanh công cụ (Toolbar): Là tập hợp các nút cùng một nhóm hay một số nhóm chức năng có thể làm việc với ứng dụng đang hoạt động trong cửa sổ. Số lượng thanh công cụ tuỳ theo sự bố trí của người sử dụng. Khi trỏ chuột vào các nút trên các thanh công cụ sẽ có một chú thích (Tooltips) về chức năng của nút tương ứng. Số lượng các nút trên các thanh công cụ có thể được gỡ bỏ hay bổ sung thêm. Muốn thực hiện các chức năng nào đó chỉ cần nháy chuột vào nút tương ứng.