K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

ko có kq đúng

Chỉ có n = m/M chứ ko phải M/m (nếu là m/M thì là B)

Bạn hãy xem xết lạ

 Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là: A.n =V/22,4 B.n = V . 22,4 C.m = n . M D.n =m/M2Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:1.   Parafin nóng chảy2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nướcQuá trình có sự biến  đổi hoá học:  A.1; 2; 3 B.1 C.2 D.33Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà  A.có chất rắn tạo...
Đọc tiếp

 

Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là:

 A.

n =V/22,4

 B.

n = V . 22,4

 C.

m = n . M

 D.

n =m/M

2

Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

1.   Parafin nóng chảy

2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi

3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nước

Quá trình có sự biến  đổi hoá học:

 

 A.

1; 2; 3

 B.

1

 C.

2

 D.

3

3

Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà

 

 A.

có chất rắn tạo thành

 B.

vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

 C.

có chất khí tạo thành.

 D.

có chất mới sinh ra

4

Cho các công thức hoá học của các chất: N2 ; CO2 ; H2O; Cu; O2 ;  NaOH; HCl; Fe. Số đơn chất là:

 

 A.

5

 B.

4

 C.

6

 D.

3

5

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

 

 A.

n = V . 22,4

 B.

m = n . M

 C.

n = V/22,4

 D.

n = m/M

6

Hầu hết các nguyên tử có hạt nhân gồm

 A.

proton, electron.

 B.

electron, nơtron.

 C.

proton, nơtron.

 D.

proton, nơtron, electron.

7

Kí hiệu hoá học của nguyên tố Canxi là:

 A.

Ca

 B.

Cu

 C.

C

 D.

CA

8

Phản ứng hoá học là

 

 A.

quá trình bay hơi của chất.

 B.

quá trình biển đổi từ chất này thành chất khác.

 C.

quá trình ngưng tụ của chất.

 D.

quá trình thay đổi hình dạng kích thước.

9

Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

 A.

Màu sắc

 B.

Mùi

 C.

Trạng thái

 D.

Số lượng chất

10

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:

 A.

NaCl, H2O, H2 , NaOH

 B.

CaCO3 , NaOH, Fe, NaCl

 C.

HCl, NaCl, O , CaCO3

 D.

FeCO3 , NaCl, H2SO4 , NaOH

1
31 tháng 12 2021

Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là:

 A.

n =V/22,4

 B.

n = V . 22,4

 C.

m = n . M

 D.

n =m/M

2

Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

1.   Parafin nóng chảy

2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi

3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nước

Quá trình có sự biến  đổi hoá học:

 

 A.

1; 2; 3

 B.

1

 C.

2

 D.

3

3

Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà

 

 A.

có chất rắn tạo thành

 B.

vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

 C.

có chất khí tạo thành.

 D.

có chất mới sinh ra

4

Cho các công thức hoá học của các chất: N2 ; CO2 ; H2O; Cu; O2 ;  NaOH; HCl; Fe. Số đơn chất là:

 

 A.

5

 B.

4

 C.

6

 D.

3

5

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

 

 A.

n = V . 22,4

 B.

m = n . M

 C.

n = V/22,4

 D.

n = m/M

6

Hầu hết các nguyên tử có hạt nhân gồm

 A.

proton, electron.

 B.

electron, nơtron.

 C.

proton, nơtron.

 D.

proton, nơtron, electron.

7

Kí hiệu hoá học của nguyên tố Canxi là:

 A.

Ca

 B.

Cu

 C.

C

 D.

CA

8

Phản ứng hoá học là

 

 A.

quá trình bay hơi của chất.

 B.

quá trình biển đổi từ chất này thành chất khác.

 C.

quá trình ngưng tụ của chất.

 D.

quá trình thay đổi hình dạng kích thước.

9

Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

 A.

Màu sắc

 B.

Mùi

 C.

Trạng thái

 D.

Số lượng chất

10

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:

 A.

NaCl, H2O, H2 , NaOH

 B.

CaCO3 , NaOH, Fe, NaCl

 C.

HCl, NaCl, O2  , CaCO3

 D.

FeCO3 , NaCl, H2SO4 , NaOH

6 tháng 1 2022

D vì V là kí hiệu của thể tích

30 tháng 1 2018

a) CTTQ của oxit sắt : FexOy

ta có : 56x+16y=160(g/mol)

=>56x<160=>x<2,85

=>x=1,2

* nếu x=1 => y=6,5 => vô lí

* nếu x=2 => y=3 => FexOy :Fe2O3

b) Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)

nFe2O3 =0,2(mol)

theo (1) : nH2SO4=3nFe2O3=0,6(mol)

=>mdd H2SO4=294(g)

=> V=257,9(ml)

2 tháng 2 2020

Đặt CTHH của A là CxHyOz

Ta có

CxHyOz+(x+y/4-z/2) O2\(\rightarrow\)xCO2+y/2H2O

nA=\(\frac{15}{12x+y+16z}\)

\(\rightarrow n_{CO2}=\frac{15x}{12x+y+16z}\)

nH2O=7,5y(12x+y+16z)

Ta có

\(\frac{15}{`2z+y+16z}\)+7,5y(12x+y+16z)=1

\(\rightarrow\)3x+6,5y=16z

\(\rightarrow\)x=1 y=2 z=1

\(\rightarrow\)CT đơn giản nhất là CH2O

MA=30 g/mol

\(\rightarrow\)30n=30\(\rightarrow\)n=1

Vậy CTPT là CH2O

CTCT là H-CHO

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ 4 mol sắt sẽ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1
31 tháng 3 2020

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O2 ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ 4 mol sắt sẽ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

0
7 tháng 6 2020

bình brom tăng m gam

máy bị nhảy chữ xíu

Một hh khi họ metan và etylen khi đó cháy 22,4 lít hh thu đc 70,4g khí CO2

a, XD % về thể tích

b, Tình thể tích kk cần đo cháy hh trên biết thể tích O2 chiếm 20% kk

c, Cho hh khi trên quả đất Br2 dư sau pư thấy V lít khí thoát ra (dktc) và khối lượng bình Br2 ta m gam . Tìm m và V

--

n(CH4, C2H4)= 1(mol)

nCO2=1,6 (mol)

Gọi a,b lần lượt là số mol CH4 và C2H4 trong hỗn hợp (a,b>0)

PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O

x___________________x(mol)

C2H4 +3 O2 -to-> 2 CO2 +2 H2O

y_____________2y(mol)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,6\end{matrix}\right.\)

Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích : => %V(CH4)= %nCH4= (0,4/1).100=40%

=>%V(C2H4)= 100%-40%=60%

nO2(tổng)= 2x+3y= 2.0,4+3.0,6= 2,6(mol)

=> V(O2 đktc, tổng)=2,6. 22,4=58,24(l)

c) Br2 ta m gam là sao??

8 tháng 4 2020

a)Zn+H2SO4−−−>ZnSO4+H2

0,3---------------------0,3----0,3

nZn=19,5\65=0,3(mol)

=>mZnSO4=0,3.161=48,3(g)

b)

=.VH2=0,3.22,4=6,72(l)

c)CuO+H2−−>Cu+H2O

0,2--------0,2 mol

nCuO=16\80=0,2(mol)

theoý a >nH2=0,3(mol)

=> H2 dư

->nH2dư=0,3−0,2=0,1(mol)

->mH2dư=0,1.2=0,2(g)

25 tháng 7 2020

#tk :image