Nung 25g CaCO3 ở nhiệt độ 1000°C thu được bao nhiêu lít khí CO2?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaO = 5,6 : 56 =0,1(mol)
PTHH : CaCO3 -t--> CaO +CO2
0,1(mol)<---------0,1
b ) nCaCO3= 25:100=0,25(mol)
theo pt trên nCaO = nCO2 = nCaCO3=0,25(mol)
=> mCaO = 0,25.56 =14(g)
=> V CO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
a) PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2 (1)
1 1 1
0,1 0,1 0,1
nCaO = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,1 mol CaO ................... 0,1 mol CaCO3
Vậy cần 0,1 mol CaCO3 để điều chế được 5,6g CaO.
b) nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{25}{100}\) = 0,25 (mol)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CaO
mCaO = n.M = 0,25 . 56 = 14 (g)
Từ (1) ⇒ 0,25 mol CaCO3 ................... 0,25 mol CO2
mCO2 = n.M = 0,25 . 44 = 11 (g)
VCO2 = 22,4 . m = 22,4 . 11 = 246,4 (l)
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
nCaCO3 = 0,5265 mol
mà H = 95% => nCO2 = 0,5 mol
nNaOH = 0,5.1,8= 0,9 mol
ta có nNaOH/nCO2 =1,8 => 2 muối
CaCO3 => CaO + CO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
x------->2x
CO2+ NaOH=> NaHCO3
y------->y
giải hệ x + y = 0,5
2x + y =0,9
=> x= 0,4;y= 0,1
=> mNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\)