hãy nêu một số biểu hiện của tính tự lập.Kể càng nhiều càng tốt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Đó là các đảo, quần đảo như: Hoàng Sa, Trường Sa, Chàng Tây, Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Cô Tô, Bạch Long Vĩ... + Các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội. Đó là các đảo như: Cô Tô, Cát Bà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc.
1. Tự trọng là gì?
Tự trọng là biết coi trọng và giữ gin phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho đúng với chuẩn mực xã hội.
Biểu hiện:
Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở, chê trách.
2. Ý nghĩa của tự trọng
Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người. Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của m.n và nhận được sự quý trọng của m.n xung quanh.
3. Khái niệm
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
Ý nghĩa
- yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.
- Người biết yêu thương con người sẽ được m.n yêu quý kính trọng
4. Các câu ca dao tục ngữ,...
- không thầy đố mày làm nên
- ân nghĩa trả đền
- ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
1. Tự trọng là sự tự nhận thức giá trị của bản thân, coi trọng giá trị và phát huy giá trị ấy.
2. Lòng tự trọng là điều kiện quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Một khi biết tôn trọng bản thân, chúng ta sẽ vững tin hơn vào những việc mình làm. Một khi biết giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình, chúng ta sẽ thận trọng và làm chủ bản thân khi đương đầu với thách thức, nhìn ra được hạn chế, thiếu sót của mình để kịp thời sửa đổi, khi đó bạn sẽ dần dần hoàn thiện nhân cách của mình.
Mình làm có hơi trễ nhưng mong bạn thông cảm
Các làn điệu dân ca Huế rất phong phú, đa dạng. Về các điệu hò thì có: chèo cạn, bài thai, đưa linh, giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện,... Các điệu hát có: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam, nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân, tứ đại cảnh.
Hò mái đẩy,Hò mái nhì,Hò giã gạo,Hò nện,Hò thai,Hò nện vôi,Hò nàng Vung,Hò mái xấp,Hò đưa linh Quảng Bình,Hò đưa linh - chèo cạn ở Thừa Thiên,Lý,Lý Con Sáo,Lý Hoài Xuân,Lý Tình Tang,Lý Giang nam,Lý Thầy Tu,Lý Giao Duyên,Lý cửa quyền, Lý Tử Vi
-Mua quá nhiều đồ ăn,gây thừa thãi
-Mua xắm nhiều đồ đạc không cần thiết
-Chi tiêu tiền bạc vào những việc chưa cần thiết
-Quần áo còn mới nhưng mua thêm quá nhiều
-Đồ ăn thừa thì vứt đi
-Quần áo mặc chật thì có thể cho đi nhưng lại đem đi bỏ
-Điện nước sử dụng hoang phí
-Ra khỏi nhà không kiểm tra các thiết bị điện vì cho rằng mình có nhiều tiền
.................................................
+ Bỏ đồ thừa ăn đc
+ Mua những thứ không cần dùng quá nhiều
+ Ra khỏi chỗ mà không tắt điện
+ Mở điện xuyên đêm
+ Xả nước lung tung nhưng không dùng
+ Chi quá nhiều , chi tiêu không biết có giới hạn
+ Vứt quần aó ,nhưng có thể đem đi cho mà
refer
Vai trò của lưỡng cư đối với con người:
- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
- Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…
- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.
THAM KHẢO:
- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
- Lưỡng cư là loài thiên địch giúp tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…
- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa động kinh co giật.
-Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
Có hại: gây độc cho còn người
không khí => khí Oxi và khí Nito , Khí CO2(khói ,...) , H2O (sương mù ) ,
Nêu dấu hiệu của các thì:
- Hiện tại đơn: every, often, sometimes, usually, never,...
- Hiện tại tiếp diễn: now, right-now,at the moment, at the present, look, listen, be careful
- Quá khứ đơn last, in + years, ago, yesterday
- Hiện tại hoàn thành ever, never, already, once, twice,...
- Tương lai đơn tomorrow, future, in the future
Nêu dấu hiệu của các thì:
- Hiện tại đơn
always , usually , often , sometimes , seldom , rarely , never .
Timetable , schedule
Natural rules
- Hiện tại tiếp diễn
now , right now , at present , at the moment , at this time ,
Look at , listen , hurry up , quickly , be careful , be quiet
Don't talk in class
It's 8 o'clock
- Quá khứ đơn
yesterday , last monday , two days ago , this morning
in + năm quá khứ (2000) , when i was young , when i was child , ...
- Hiện tại hoàn thành
ever , never , already , once , twice , yet ,.....
- Tương lai đơn
Tomorrow , this afternoon , this evening / tonight , next week , in the future , soon , in +2030 ; in + 10 mintes ; one day;.....