Tìm một số có 3 chữ số, các chữ số ấy tỉ lệ với 1 ; 2 ; 3 và có tổng là 18, biết rằng số đó chia hết cho 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi số cần tìm là abc
theo đề ta có
a,b,c tỉ lệ với 1,2,3 <=> a:1=b:2=c:3
áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau
=> (a+b+c) : 1+2+3 = 18: 6= 3
=> a= 1.3= 3
b= 2.3= 6
c= 3.3 = 9
mà đề bài nói là số đó chia hết cho 2 nên số cần tìm là 396
Gọi a là chữ số hàng trăm
b là chữ số hàng chục
c là chữ số hàng đơn vị
Theo đề ta có:
a : b : c = 1 : 2 : 3
Suy ra: \(\frac{a}{1}=\frac{b}{2}=\frac{c}{3}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{1}=\frac{b}{2}=\frac{c}{3}=\frac{a+b+c}{1+2+3}=\frac{18}{6}=3\)
Ta suy ra:
\(\frac{a}{1}=3\)=> \(a=3\)
\(\frac{b}{2}=3\)=> \(b=3\cdot2=6\)
\(\frac{c}{3}=3\)=> \(c=3\cdot3=9\)
Vì số đó là một số chia hết cho 2 nên hàng đơn vị của số bắt buộc phải là 6 (vô lý vì không đúng tỉ lệ)
Vậy không tìm được số thỏa mãn đề bài. (Nhớ cho mình đúng nha)
1) Gọi 3 phân số lần lượt là A, B, C .
Ta có : \(A=\frac{x}{y};B=\frac{z}{t};C=\frac{e}{f}\)
Theo bài ra : \(\frac{x}{3}=\frac{z}{4}=\frac{e}{5}.\frac{y}{5}=\frac{t}{1}=\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}:\frac{y}{5}=\frac{z}{4}:\frac{t}{1}=\frac{e}{5}:\frac{f}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{3}.\frac{5}{y}=\frac{z}{4}.\frac{1}{t}=\frac{e}{5}.\frac{2}{f}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}.\frac{5}{3}=\frac{z}{t}.\frac{1}{4}=\frac{e}{f}.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A.\frac{5}{3}=B.\frac{1}{4}=C.\frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(A:\frac{3}{5}=B:4=C:\frac{5}{2}=\left(A+B+C\right):\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}:\frac{71}{10}=\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow A=\frac{9}{35}\)
\(B=\frac{12}{7}\)
\(C=\frac{15}{14}\)
2) Gọi x là số cần tìm và a,b,c, lần lượt là các số của nó (x thuộc N*)
Nếu x chia hết cho 18 suy ra x chia hết cho 2 nên x chẵn
Ta có : a,b,c, tỉ lệ với 1:2:3 thì nhân theo hệ quả ta được các số 123 ; 246 ; 369
Mà x chia hết cho 9 suy ra x chia hết cho 3
Thỏa mãn các điều kiện trên ta được các số 396 và 936
Vì x chia hết cho 18 suy ra x = 936
Vậy số cần tìm là 936.
Bài 1:
Gọi 3 phân số đó lần lượt là a,b,c.
Theo bài ra ta có:
\(a:\frac{3}{5}=b:\frac{4}{1}=c:\frac{5}{2}\) và a+b+c=213/70
\(\Rightarrow\frac{5a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{2c}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}\) và a+b+c=213/70
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{3:5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5:2}=\frac{a+b+c}{3:5+4+5:2}=\frac{213:70}{71:10}=\frac{3}{7}\)
+)\(\frac{a}{3:5}=\frac{3}{7}\Rightarrow a=\frac{3}{7}\cdot\frac{3}{5}=\frac{9}{35}\)
+)\(\frac{b}{4}=\frac{3}{7}\Rightarrow b=\frac{3}{7}\cdot4=\frac{12}{7}\)
+)\(\frac{c}{5:2}=\frac{3}{7}\Rightarrow c=\frac{3}{7}\cdot\frac{5}{2}=\frac{15}{14}\)
Vậy 3 phân số đó lần lượt là \(\frac{9}{35};\frac{12}{7};\frac{15}{14}\)
Số đó chia hết cho 18 <=> chia hết cho cả 2 và 9
=> số đó tận cùng là chẵn và có tổng các chữ số chia hết cho 9
Chữ số tận cùng là chẵn nên chỉ có thể lớn nhất bằng 8; mỗi chữ số còn lại bằng 9
=> Tổng các chữ số lớn nhất là: 9+9+8 = 26
Tổng các chữ số chia hết cho 9 => chỉ có thể = 9 hoặc = 18
Gọi 3 chữ số là a;b;c: \(\frac{a}{1}=\frac{b}{2}=\frac{c}{3}\)
Gọi x là số cần tìm và y , z , f là các chữ số của nó
Nếu x chia hết cho 18 \(\Rightarrow\)x chia hết cho 2 \(\Rightarrow\)x chẵn
Theo đề bài , ta có , y , z , f tỉ lệ với 1 : 2 : 3 \(\Rightarrow\)Ta sẽ được các số : 123 ; 246 ; 369
Mà ta cũng có : x chia hết cho 3 ( do x chia hết cho 18 ) \(\Rightarrow\)Ta sẽ được các số : 396 ; 936
Vì x là bội của 18 \(\Rightarrow\)x sẽ là 936
Vậy số cần tìm là số 936
Gọi chữ số nhỏ nhất là x
=> Ba chữ số theo tỉ lệ là: x, 2x, 3x với 3x ≤ 9
=> x ≤ 3 (1)
Vì số cần tìm chia hết cho 18, nghĩa là chia hết cho 9
Nên (x + 2x + 3x) = 6x chia hết cho 9
=> x chia hết cho 3 (2)
Từ (1) & (2), suy ra: x = 3
=> Ba chữ số là 3, 6, 9
Theo đề bài số cần tìm chia hết cho 18 (18 là số chẵn), nghĩa là chia hết cho 2, vậy chữ số cuối phải là 6
=> Số cần tìm là 396 hoặc 936
Giải
Gọi số đó có dạng abc (Số có 3 chữ số)
Vì abc \(⋮\) 18 \(\Rightarrow\) abc \(⋮\) 9 \(\Rightarrow\left(a+b+c\right)⋮9\)
Mà 1 ≤ a + b + c ≤ 27 (Do a, b, c nhận các giá trị tự nhiện từ 1 đến 9)
\(\Rightarrow\) a + b + c nhận một trong ba số: 9; 18; 27 ( 1 )
Mà a1 = b2 = c3 = a + b + c6 ( 2 )
Từ (*) và (**) ta có (a + b + c) =18 (Chia hết cho 6)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{1}=\frac{b}{2}=\frac{c}{3}=\frac{a+b+c}{1+2+3}=\frac{18}{6}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=6\\c=9\end{cases}}\)
Nhưng vì số đó chia hết cho 18 nên chữ số hàng đơn vị là 6
Vậy ta có 2 đáp số thỏa mãn: 396 và 936
Gọi chữ số nhỏ nhất là x
=> Ba chữ số theo tỉ lệ là: x, 2x, 3x với 3x ≤ 9
=> x ≤ 3 (1)
Vì số cần tìm chia hết cho 18, nghĩa là chia hết cho 9
Nên (x + 2x + 3x) = 6x chia hết cho 9
=> x chia hết cho 3 (2)
Từ (1) & (2), suy ra: x = 3
=> Ba chữ số là 3, 6, 9
Theo đề bài số cần tìm chia hết cho 18 (18 là số chẵn), nghĩa là chia hết cho 2, vậy chữ số cuối phải là 6
=> Số cần tìm là 396 hoặc 936
gọi số có 3 chữ số là \(\overline{xyz}\)
ĐK: 1\(\le\)x+y+z \(\le\)27
vì \(\overline{xyz}\)\(⋮\)18 => \(\overline{xyz}\)\(⋮\)9
=>\(\hept{\begin{cases}x+y+z=9\\x+y+z=18\\x+y+z=27\end{cases}}\)
mặt khác \(\frac{x}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)=\(\frac{x+y+z}{1+2+3}=\frac{18}{6}\)=3
=> x= 3; y = 6; z = 9
vì \(\overline{xyz}\)\(⋮\)18 nên suy ra\(\overline{xyz}\)\(⋮\)2
vậy số có 3 chữ số cần tìm là 396, 936
Gọi 3 chữ số của số đó là \(a,b,c(a,b,c\in \mathbb{N^*})\)
Áp dụng tc dtsbn:
\(\dfrac{a}{1}=\dfrac{b}{2}=\dfrac{c}{3}=\dfrac{a+b+c}{1+2+3}=\dfrac{18}{6}=3\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=6\\c=9\end{matrix}\right.\left(tm\right)\)
Vậy số đó là 396 hoặc 936