Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. We can't change the result of the test. It's impossible. A. It's possible for us to change the result of the test. B. It's impossible for us to change the result of the test. C. It's likely that we will change the result of the test. D. It’s reasonale for us to change the resulf of the test. Question 2. Your parents will help you with the problem. You should tell them the story. A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story. B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story. C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story. D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story. Question 3. He last visited London three years ago. A. He has been in London for three years. B. He hasn't visited London for three years. C. He didn't visit London three years ago. D. He was in London for three years. Question 4. “I will come back home soon,” he said. A. He advised to come back home soon. B. He offered to come back home soon. C. He promised to come back home soon. D. He suggested that he should come back home soon. Question 5. “Why don’t we go for a walk?” Mary said. A. Mary advised to go for a walk. B. Mary asked going for a walk. C. Mary suggested going for a walk. D. Mary would like going for a walk.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Cấu trúc:
- as a result of = because of = owning to = due to = on account of + Ving/cụm danh từ (bởi vì)
- pay attention to: chú ý tới
Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường.
Căn cứ vào “happened” thì câu này phải viết lại bằng câu điều kiện loại 3
Công thức của câu điều kiện loại 3:
If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have + Vp2
= Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
A. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
B. Sai vì hành động “pay attention” – chú ý chia bị động
D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường. (sai về nghĩa)
C. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra.
Đáp án B
Dịch: Giữ bình tĩnh chính là chìa khóa để vượt qua bài kiểm tra lái xe.
= Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.
C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.
D. Vượt qua bài kiểm tra lái xe mà không giữ được bình tĩnh.
Đáp án B
Dịch:
Câu gốc: Giữ bình tĩnh là chìa khóa của việc vượt qua bài thi lái xe.
A. Giữ bình tĩnh hoặc bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.
B. Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.
C. Trừ phi bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ vượt qua bài thi lái xe.
D. Vượt qua bài thi lái xe là không cần giữ bình tĩnh.
Dựa vào nghĩa ta chọn được B.
Đáp án D
Đề bài: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển.
A. Chúng tôi xin lỗi vì thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển.
B. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển mặc dù chúng tôi rất tiếc.
C. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển bởi vì chúng tôi rất tiếc.
D. Chúng tôi rất tiếc, chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển.
Đáp án D
Đề: Jim không nên kỳ vọng biết được mọi thứ trong bài kiểm tra
A. Jim đúng ra nên học mọi từ có trong bài kiểm tra. (Nên học nhưng đã không học)
B. Jim nên làm bài kiểm tra vì anh ấy đã không học đủ kỹ.
C. Bài kiểm tra có vẻ dễ nếu Jim học nhiều hơn
D. Bài kiểm tra có thể sẽ hỏi một số câu hỏi khó đối với Jim
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + ….
Các đáp án sai:
A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp
D. Thì ở vế sau không đúng
Tạm dịch:
Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.
=> Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.
Chọn B
Đáp án là A.
Họ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ.
A. Bài kiểm tra cuối kỳ vẫn chưa được hoàn thành.
B. Họ không làm bài kiểm tra cuối kỳ.
C. Bài kiểm tra cuối kỳ sẽ không bao giờ được hoàn thành.
D. Bài kiểm tra cuối kỳ vừa mới bắt đầu.
Câu chủ động: S + have/ has + Ved? V3
=> Câu bị động: S + have/has been + Ved/V3
Đáp án D.
Xói mòn đất là kết quả của việc chặt phá rừng bừa bãi → Chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
- lead to sth/ result in sth: dẫn đến kết quả gì
- result from sth: là kết quả của cái gì