Chọn danh từ đếm được trong nhóm sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Ko ai giúp thì mình tự trả lời ha '-' *
1. eat cook lunch potatoes meal
2.cash vault counter deposit bank
3.Monday Tuesday Friday Sunday day
4.hand time strap number watch
5.uniform hospital medicine thermometer nurse
6.rose petal stem garden flowers
7.golf rugby tennis football sports
8.Oslo Paris London New York city
9.bars cell warder sentence prision
10.barn plough tractor fertilizer farm
11.book pupil teacher classroom school
12.film screen projector usherette cinema
13.Mars Venus Saturn Mercury planet
14.badly softly slowly strongly adverbs
15.shelf book lend catalogue library
#Có sai xót gì mong các bạn góp ý
- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.
- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”
- Danh từ đếm được: potato, burger, apple, strawberry, banana.
- Danh từ không đếm được: coffee, soup, olive oli, yoghurt.
lip : môi
là danh từ đếm đc trong tiếng anh
học tốt nha ~~~
ko có...?
D