K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2021

23/A

24/A

25/D

26/A

 

10 tháng 10 2021

 

Câu 3:

Đổi 50 cm =0,5m

Tần số của vật

\(f=\dfrac{N}{t}=\dfrac{2}{5}=0,4\left(Hz\right)\)

Tốc độ góc của vật

\(\omega=2\pi\cdot f=2\pi\cdot0,4=0,8\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)

Gia tốc hướng tâm của chất điểm

\(a_{ht}=\omega^2r=\left(0,8\pi\right)^2\cdot0,5=3,16\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)

 

 

 

14 tháng 10 2021

a) Gọi số hạt proton = số hạt electron = p

Gọi số hạt notron = n

Ta có : 

$2p + n = 40$
$2p - n = 12$

Suy ra p = 13 ; n = 14

b)

Nguyên tử X là nguyên tử Nhôm, KHHH : Al

8 tháng 11 2023

Em có thể search trên gg để chủ động làm trước
https://hieusach24h.com/sach/cong-nghe-9-lap-dat-mang-dien-trong-nha/

3 tháng 3 2022

nP = 18,6/31 = 0,6 (mol)

PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

Mol: 0,6 ---> 0,75 ---> 0,3

VO2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l)

mP2O5 = 0,3 . 142 = 42,6 (g)

PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2

nKClO3 = 0,75 : 3 . 2 = 0,5 (mol)

mKClO3 = 122,5 . 0,5 = 61,25 (g)

21 tháng 4 2020
  • go after somebody. đuổi theo, đi theo sau ai đó ...
  • go along with somebody. đi cùng ai đó đến nơi nào đó ...
  • go away. đi nơi khác, đi khỏi, rời (nơi nào). ...
  • go back on one's word. không giữ lời. ...
  • go beyond something. vượt quá, vượt ngoài (cái ) ...
  • go by. đi qua, trôi qua (thời gian) ...
  • go down. giảm, hạ (giá cả) ...
  • go down with. mắc bệnh.
  • đây là một số cụm động từ đi với go
14 tháng 7 2021

Trường hợp 1: với thì tương lai, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn:

C1:S+be+Vp2+ that +S-V

C2:S+be+VP2+to+ V

Trường hợp 2: với các thì Hiện tại honaf thành, quá khứ

C1:S+be+VP2+ that +S-V

C2:S+be+VP2+to have +VP2

14 tháng 7 2021

nhận đc chưa đấy e

21 tháng 3 2022

Là công dân , Học sinh Việt Nam em phải :

- Có ý thức phòng , chống HiV/ AIDS

- Có tầm nhìn rộng và hiểu biết nhiều về HiV/ AIDS để dễ phòng tránh , chống 

- Có kiến thức , luôn trang bị kiến thức trong đầu .

- Giúp đỡ , không miệt thị những người đang nhiễm HIV/AIDS

- Luôn tìm hiểu về căn bệnh này và tìm cách phòng tránh , chống hợp lí và hiệu quả nhất

21 tháng 3 2022

em cần để phòng tránh HIV là

- có hiểu biết kĩ về HIV

- ko nên cách xa người bị nhiễm HIV

- chánh xa người nghiện ngập 

- tích cực tham gia hoạt động phòng chống HIV

I - Cách sử dụng của cấu trúc với enough

Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.
Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta đã chạy đủ nhanh để bắt xe buýt.)
I don’t have enough money to buy that dress.  (Tôi không có đủ tiền để mua cái váy đó.)


II - Các cấu trúc với enough
1. Cấu trúc với enough và tính từ

Chủ ngữ + to be + not (nếu có) + tính từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
I am tall enough to reach the shelf.  (Tôi đủ cao để với tới cái giá đó.)
It is not warm enough for us to go on a picnic.  (Trời không đủ ấm áp để cho chúng ta đi dã ngoại.)

2. Cấu trúc với enough và trạng từ

Chủ ngữ + động từ (ở dạng khẳng định hoặc phủ định) + trạng từ + enough + for O (nếu có) + to V

Ví dụ: 
He ran fast enough to catch the bus.  (Anh ta chạy đủ nhanh để bắt kịp xe buýt.)
He didn't speak slowly enough for me to listen.  (Anh ta nói không đủ chậm để tôi có thể nghe.)

3. Cấu trúc với enough và danh từ

Chủ ngữ + động từ + enough + danh từ + for O (nếu có) + to V

Ví dụ:
I have enough books to read.  (Tôi có đủ sách để đọc.)
There aren't enough books for us to read.  (Không có đủ sách cho chúng ta đọc.) 

Tham khảo :

Cấu trúc với Enough to : đủ….để có thể làm gì ?
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ , trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ ) .

S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V

S + to be + adj + enough + ( for somebody ) + to + V .

Eg :

She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó ) .
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên ) .
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ ) .

S + V + enough + noun (for somebody) + to V…

Eg : 

I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) .
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời gian để chúng tôi làm bài tập ) .
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở ) .