chứng minh rằng 1/V1 + 1/V2 + 1/V3 + .... + 1/V99 + 1/V100 > 10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có mỗi vậy cũng bắt lỗi ngta, thay vì vậy bạn có thể làm luôn bài trên kia cho xong đi
\(=>t1=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v1}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{30}=\dfrac{S}{90}\left(h\right)\)
\(=>t2=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v2}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{36}=\dfrac{S}{108}\left(h\right)\)
\(=>t3=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v3}=\dfrac{S}{3.v3}\left(h\right)\)
\(=>vtb=\dfrac{S}{t1+t2+t3}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S}{90}+\dfrac{S}{108}+\dfrac{S}{3.v3}}=\dfrac{S}{\dfrac{324v3.S+270v3.S+9720.S}{29160v3}}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S\left(324v3+270v3+9720\right)}{29160v3}}=\dfrac{29160v3}{594v3+9720}=>v3=45km/h\)
1. Run => ran => run : chạy
2. Fly => flew => flown : bay
3. Take => took => taken : lấy
4. Go => went => gone : đi
5. Have => had => had : có
6. Do => did => done : làm
7. Be => was/were => been : thì, là
8. Ride => rode => : ridden lái / cưỡi (ngựa)
9. Eat => ate => eaten : ăn
10. Sit => sat => sat : ngồi
11. Come => came => come : đi đến
12. Build => built => built : xây
13. Get => got => got/gotten : đạt được
14. Buy => bought => bought : mua
15. Bring => brought => brought : mang
16. Attend => attended => attended : tham dự
17. Collect => collected => : collected sưu tầm
Độ dài của 1/3 đoạn đường
\(\dfrac{s}{3}=\dfrac{720}{3}=240\left(m\right)\)
\(t=1p=60\left(s\right)\)
Theo bài ra ta có
\(\dfrac{240}{v1}+\dfrac{240}{\dfrac{v1}{2}}+\dfrac{240}{\dfrac{v1}{3}}=60\)
\(\Rightarrow v1=24\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(v2=\dfrac{1}{2}v1=\dfrac{1}{2}.24=12\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(v3=\dfrac{1}{3}v1=\dfrac{1}{3}24=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo tính chất của và chạm thì: v → 1 ≠ v → 1 / , v → 2 ≠ v → 2 /
Theo phương ngang động lượng của hệ được bảo toàn nên ta có:
m 1 v 1 / + m 2 v 2 / = m 1 v 1 + m 2 v 2 (1)
Động năng của hệ được bảo toàn:
m 1 v 1 / 2 2 + m 2 v 2 / 2 2 = m 1 v 1 2 2 + m 2 v 2 2 2 (2)
Từ (1) ⇒ m 1 ( v 1 − v 1 / ) = m 2 ( v 2 / − v 2 ) (3)
Từ (2) ⇒ m 1 ( v 1 2 − v 1 / 2 ) = m 2 ( v 2 / 2 − v 2 2 ) (4)
Chia (4) cho (3) vế theo vế ta được: v 1 + v 1 / = v 2 / + v 2 (5)
Từ (5) ⇒ v 2 / = v 1 + v 1 / − v 2 (6)
Thay (6) vào (3) ta được:
v 1 / = ( m 1 − m 2 ) v 1 + 2 m 2 v 2 m 1 + m 2 ; v 2 / = ( m 2 − m 1 ) v 2 + 2 m 1 v 1 m 1 + m 2
Tự tóm tắt nha!
Thời gian người đó đi trên nửa đoạn đường đầu là:
Từ công thức \(v=\dfrac{s}{t}\) \(\Rightarrow t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{s}{v_2}\left(h\right)\)
Thời gian người đó đi trong chặng thứ 2 và chặng thứ 3 lần lượt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}t_2=\dfrac{s_2}{v_2}\left(h\right)\\t_3=\dfrac{s_3}{v_3}\left(h\right)\end{matrix}\right.\)
Theo bài ra ta có:
\(t_2=t_3=\dfrac{s_2}{v_2}=\dfrac{s_3}{v_3}=\dfrac{s_2+s_3}{v_2+v_3}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{s}{v_2+v_3}\left(h\right)\)
(Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{s_1+s_2+s_3}{t_1+t_2+t_3}=\dfrac{\dfrac{1}{2}s+\dfrac{1}{2}s}{\dfrac{1}{2}.\dfrac{s}{v_1}+2.\dfrac{1}{2}.\dfrac{s}{v_2+v_3}}\)
\(=\dfrac{s}{\dfrac{s}{2v_1}+\dfrac{s}{v_2+v_3}}=\dfrac{s}{\dfrac{s\left(v_2+v_3\right)+2sv_1}{2v_1\left(v_2+v_3\right)}}\)
\(=\dfrac{s}{\dfrac{s\left(v_2+v_3+2v_1\right)}{2v_1\left(v_2+v_3\right)}}=\dfrac{2v_1\left(v_2+v_3\right)}{2v_1+v_2+v_3}\)
Vậy.............
Chúc bạn học tốt!!!
h cần ko lưu ý nhé nửa tg còn lại => v3 đi với tg của v2
mk nghĩ vậy làm đi :D