K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2021

Số tb tạo ra sau NP : 23 = 8 (tb)

Theo đề :

\(2n\times\left(2^3-1\right)+2n\times8=600\)

=> 2n = 40 (NST)

 

10 tháng 12 2021

Bộ NST lưỡng bội của loài:

theo bài , ta có 1.2n.(2^3 -1)+2n. 2^3. 2n =600

=> 2n = 40 (NST)

15 tháng 3 2019

Chọn C.

Gọi số tế bào sinh dục sơ khai tham gia nguyên phân là a, ta có:

Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân là 8a.

Số NST mới môi trường cung cấp cho cả nguyên phân và giảm phân là:

8a x 2n + 7a x 2n = 4680

=> a = 4( do 2n = 78)

Số tế bào sinh tinh tạo ra là 32 do đó tạo ra 128 giao tử đực.

1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phânb. Số giao tử được hình thành.c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã...
Đọc tiếp

1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:

a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân

b. Số giao tử được hình thành.

c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 

2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã phát triển bình thường trên môi trường gồm các thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:

(NH4)3PO4- 1.5g/l; KH2PO4 - 1.0 g/l; MgSO4 - 0.2g/l; CaCl2 - 0.1g/l; NaCl-5.0g/l

a. Môi trường trên thuộc loại môi trường gì?

b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?

c.Nguồn nito của vi sinh vật này là gì?

d.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng của vi khuẩn nitrat hóa có gì khác với vi sinh vật nêu trên.

2

1)

Số nst mtcc cho qt nguyên phân là : 3.20.(25-1) = 1860 nst

Số gt được hình thành là : 3.25.4=384 gt 

HSTT của tinh trùng = \(\dfrac{Số tinh trùng được thụ tinh}{Số tinh trùng tham gia thụ tinh}.100 \)

Mà số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 6 

=> HSTT của tinh trùng là:  \(\dfrac{6}{384}.100 = 1,5625 % \)

2) 

a) Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.

c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của nó là phôtphat amôn.

\(a,\) Số tế bào tạo ra sau NP: \(2^5=32\left(tb\right)\)

- Sau giảm phân các tế bào sinh dục đực tạo ra: \(32.4=128\left(tt\right)\)

- Sau khi tham gia thụ tinh tạo \(64\) hợp tử ( tức \(\dfrac{1}{2}\) của \(128\)\(\rightarrow\) Hiệu suất \(50\%\)

- Có thêm \(\left(64-1\right).2n=5040\) \(\rightarrow\) \(2n=80\) 

\(b,\)  Số trứng \(=\) tinh trùng \(=\) \(64\) \(\rightarrow\) \(2^k=64\rightarrow k=6\)

- Mà hiệu suất thụ tinh là \(\dfrac{1}{2}\) \(\rightarrow\) Số trứng ban đầu là: \(64.2=128\left(t\right)\)

\(\rightarrow x.64=128\rightarrow x=2\)

30 tháng 11 2021

a, k là số lần  NP

ta có: 2n⋅(2k−1)=1530; 

<=>2n⋅2k−2n= 1530 (1)

2n⋅2k= 1536 (2)

từ 1 và 2 ta có

2n⋅2k−2n=1530

<=> 1536-2n=1530

=>2n =6

b, số tb sinh g tử là 1536:6=256 tb

số tb giao tử là : 256 x 4=1024 (tb)

đây là tb sinh dục đực vì 1 tb đực tạo thành 4 tinh trùng

30 tháng 11 2021

a) Ta có: 

2n⋅(2k−1)=1530

\(\left\{{}\begin{matrix}\text{2n⋅2k−2n=1530 (1)}\\\text{2n⋅2k=1536 (2)}\end{matrix}\right.\)

Từ 1 và 2 ta có:

2n⋅2k−2n=1530

⇔ 1536-2n=1530

⇒ 2n =6

b) số tb sinh g tử là 1536:6=256 tb

số tb giao tử là : 256⋅4=1024256⋅4=1024 (tb)

đây là tb sinh dục đực vì 1 tb đực tạo thành 4 tinh trùng

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường

a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào

b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)

c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến

2. 

Ở lúa:

gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp

gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài

hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau

cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài

a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa

b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu

c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0
1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể...
Đọc tiếp

1. tại vùng sinh sản có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật cùng nguyên phân một số đợt bằng nhau tất cả các tế bào con được tạo ra đều giảm phân hình thành giao tử cả hai quá trình phân bào đòi hỏi môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn trong đó số nhiễm sắc thể đơn cấp cho quá trình giảm phân nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn cung cấp cho quá trình nguyên phân là 40 nhiễm sắc thể đơn biết rằng tất cả các quá trình diễn ra phân bào bình thường
a số đợt nguyên phân của mỗi tế bào
b quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 16 hợp tử Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng (biết một tinh trùng thụ tinh với một trứng tạo ra được một hợp tử)
c cho rằng kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh tinh là AaBbEEXY. nhóm tế bào này trải qua giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau I, Hãy viết kí hiệu nhiễm sắc thể của các tinh trùng bị đột biến
2. 
Ở lúa:
gen A: quy định tính trạng thân cao; gen a: quy định tính trạng thân thấp
gen B: quy định tính trạng hạt tròn; gen b: quy định tính trạng hạt dài
hai cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau
cho lúa có kiểu hình Thân cao hạt tròn giao phấn với lúa có kiểu hình thân thấp hạt tròn thu được con lai F1 là 75% thân cao hạt tròn 25% Thân cao hạt dài
a hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa
b người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau theo lí thuyết ở đời con có tỉ lệ số cá thể thuần chủng là bao nhiêu
c khi cho cây lúa Thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1 trong tổng số cây thu được ở F1 có 99,9% cây thân cao và xuất hiện 0,1% cây thân thấp Hãy giải thích sự xuất hiện của cây thân thấp ở F1

0
7 tháng 8 2019

Đáp án B

Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 à n = 3=>2n = 6

I à  đúng. 2n = 6

II à  sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.

III à sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).

IV à đúng.

NSTcc - Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân = 3.2n.(2x - 1) + 3.2x.2n  = 558

22 tháng 12 2018

Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 à n = 3=>2n = 6

I à  đúng. 2n = 6

II à  sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.

III à sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).

IV à đúng.

NSTcc - Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân = 3.2n.(2x - 1) + 3.2x.2n  = 558.

Vậy: B đúng

3 tháng 8 2021

a)Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, k là số lần nguyên phân của tế bào

\(\left(2n,k\in Z^+\right)\)

Ta có: Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST

\(\Rightarrow\)5 . 2n . (2k - 1)= 1240 (1)

Ta có: Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân , môi trường nội bào đã cung cấp  nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. 

\(\Rightarrow\)5 . 2n . 2k = 1280(2)

Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}5.2n.\left(2^k-1\right)=1240\\5.2n.2^k=1280\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được 2n = 8

\(\Rightarrow\)5.8.2k = 1280

\(\Rightarrow2^k=\dfrac{1280}{5.8}=32\)

\(\Rightarrow k=5\)

Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 8

 số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho là 5 lần

b)Ta có: 5 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân 5 lần

\(\Rightarrow\)Số tế bào con được tạo ra là: 5 . 25 =160 (tế bào)

Ta có: tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể

\(\Rightarrow\)Số hợp tử tạo thành là: 12 : 75% = 16 (hợp tử)

Ta có:  tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5%

\(\Rightarrow\)Số giao tử tạo thành = \(\dfrac{16.100\%}{2,5\%}=640\)(giao tử)

Ta có:160 tế bào giảm phân tạo ra 640 giao tử

\(\Rightarrow\)Cơ thể đang xét mang giới tính đực

Ta có: Bộ NST của loài là 2n = 8

\(\Rightarrow\)Loài đang xét là ruồi giấm

\(\Rightarrow\)Ở ruồi giấm, con đực mang NST giới tính XY

Vậy cơ thể đang xét mang giới tính đực

NST giới tính cơ thể đang xét là XY