Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích 1 : 3. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Khí X là
A. N2O. B. NH3. C. N2. D. NO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi: nFe = nCu = x (mol)
⇒ 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=a\left(mol\right)\\n_{NO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT e, có: 3nFe + 2nCu = 3nNO + nNO2
⇒ 3a + 2b = 0,5 (1)
Mà: Tỉ khối của X với H2 là 19.
\(\Rightarrow\dfrac{30a+46b}{a+b}=19.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Fe + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
Fe + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + X + H2O (2)
Số mol hh khí B = 0,3 mol. Mà tỉ lệ 1:1 nên hai khí có số mol bằng nhau = 0,15 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3.nFe = 0,15.3 + 0,15.(5-n) (với n là số oxy hóa của N trong khí X).
---> 3.0,2 = 0,45 + 0,15.(5-n) ---> n = 4. Vậy X là NO2.
X + NaOH dư -> khí mùi khai là NH3 => Trong X có muối NH4NO3
NH4NO3 + NaOH --> NaNO3 + NH3 + H2O
nNH3 = 0,28:22,4=0,0125 mol = nNH4NO3
ZnNO3 tan hết trong NaOH dư, 2,9 gam kết tủa là Mg(OH)2
nMg(OH)2 = 0,05 mol , BTNT Mg => nMg = 0,05 mol
<=> mZn = 7,7-0,05.24 = 6,5 gam <=> nZn = 6,5:65 = 0,1 mol
=> %mZn = \(\dfrac{6,5}{7,7}.100\%\)= 84,5%
Mg0 ---> Mg+2 + 2e 2N+5 + 10e --> N20
0,05 ---> 0,1 10x <----x
Zn0 ---> Mg+2 + 2e N+5 + 8e --> N-3
0,1 ---> 0,2 0,1<----0,0125
Áp dụng ĐLBT eletron => nN2 = (0,1 + 0,2 - 0,1):10 = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Chọn D NO2 nha
\(n_{NO}=3n_X=3x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NO}=\dfrac{0.4}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(0.2\cdot3=0.1\cdot3+0.3\cdot n\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(X:NO_2\)