khối lượng h20 cần dùng là bao nhiêu để số phân tử h20 bằng số nguyên tử của 98g h2s04
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để số phân tử bằng nhau thì số mol cũng phải bằng nhau từ đó tính khối lượng
\(n_{H_2SO_4}=\frac{98}{98}=1mol\)
Có: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=1mol\rightarrow m_{H_2O}=1.18=18g\)
a) \(M_{H_2O}=1.2+16=18\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b) \(M_{NO}=14+16=30\left(DvC\right)\)
1. \(4:3:2\)
2. \(4:1:2\)
3. \(2:1:3\)
4. \(1:6:2:3\)
5. \(2:6:2:3\)
6. \(1:2:1:1\)
7. \(1:3:1:3\)
8. \(1:2:2:1\)
9. \(3:2:3:2\)
10. \(1:1:2:1\)
Số phân tử MgSO4 = Số phân tử H2S
=> \(n_{MgSO_4}=n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)
Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A thu được H20, suy га A chứa C và H, công thức phân tử của A có dạng CxHy. Có nhiều cách lập CTPT của A. Thí dụ dựa vào phản ứng cháy. nA = 3 : 30 = 0,1 mol; = 5,4 :18 = 0,3 mol
2CxHy + (2x + ) O2 → 2xCO2 + yH2O
Tỉ lệ: 2 2x y (mol)
P,ư: 0,1 0,3
Ta có: = => y = 6.
Từ CxHy, ta có МA = 12x + у = 30, suy га x = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H6.
a)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______0,5-->0,25---->0,5
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> mMgO = 0,5.40 = 20 (g)
b)
\(n_{O_2}=0,25=>n_{CO_2}=0,25\)
=> mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
jhbk,hjukjhkjljljklkj