Dựa theo SGK Công Nghệ KNTT 6 trang 36 làm bảng dưới đây
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
Câu chuyện 1 | Câu chuyện 2 | Câu chuyện 3 | |
Hùng lúc khỏe | Hình 2: Hùng đi bơi khi trời nắng | Hùng ăn nhiều mía | Hùng ăn đồ ăn rơi xuống đất |
Hùng lúc bị bệnh | Cảm nắng, sốt | Đau răng | Đau bụng |
Hùng lúc được khám bệnh | Khám phổi | Khám răng | Khám bụng |
Hệ tuần hoàn mở | Hệ tuần hoàn kín | |
Đối tượng | - Thân mềm và chân khớp. | - Chau chấu, giun đốt. động vật có xương sống. |
Cấu tạo | - Không có mao mạch, tim chưa phát triển. | - Có mao mạch, tim phát triển chia thành các khoang. |
Đường đi của máu | - Tim $→$ hệ thống động mạch $→$ khoang máu. Máu trao đổi trực tiếp với tế bào sau đó theo tĩnh mạch $→$ tim. | - Tim $→$ động mạch $→$ mao mạch $→$ tĩnh mạch $→$ tim. |
Áp lực máu trong động mạch | - Áp lực thấp, máu chảy chậm. | - Áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh. |
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Xích đạo về cực. Nguyên nhân, càng lên vĩ độ cao, chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng ngày và đêm) trong năm càng lớn. Ở vĩ độ cao, mùa hạ góc chiếu sáng lớn và thời gian chiếu sáng dài (gần tới 6 tháng ở cực); mùa đông góc chiếu sáng nhỏ dần tới 0o, thời gian chiếu sáng ít dần (tới 6 tháng ở địa cực).
- Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ đại dương vào đất liền. Nguyên nhân: càng xa đại dương, tính chất lục địa càng tăng dần.