Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(A=3\left(x-1\right)^2-\left(x+1\right)^2+2\left(x-3\right)\left(x+3\right)-\left(2x+3\right)^2-\left(5-20x\right)\)
\(=\left(3x^2-6x+3\right)-\left(x^2+2x+1\right)+2\left(x^2-9\right)-\left(4x^2+12x+9\right)-5+20x\)
\(=-30\)
b) \(B=-x\left(x+2\right)^2+\left(2x+1\right)^2+\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)-1\)
\(=-x\left(x^2+4x+4\right)+\left(4x^2+4x+1\right)+\left(x^3-3x^2+9x+3x^2-9x+27\right)-1\)
\(=27\)
a: Ta có: \(A=3\left(x-1\right)^2-\left(x+1\right)^2+2\left(x-3\right)\left(x+3\right)-\left(2x+3\right)^2-\left(5-20x\right)\)
\(=3x^2-6x+3-x^2-2x-1+2x^2-18-4x^2-12x-9-5+20x\)
\(=-30\)
b: Ta có: \(B=-x\left(x+2\right)^2+\left(2x+1\right)^2+\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)-1\)
\(=-x^3-4x^2-4x+4x^2+4x+1+x^3+27-1\)
=27
Câu 1.
Tờ vé số có dạng \(\overline{a_1a_2a_3a_4a_5a_6}\in A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
\(;a_i\ne a_j\)
Chọn \(a_1\ne0\) nên \(a_1\) có 9 cách chọn.
5 số còn lại là chỉnh hợp chập 5 của 8 số còn lại \(\in A\backslash\left\{a_1\right\}\)
\(\Rightarrow\)Có \(A_8^5\) cách.
Vậy có tất cả \(A_8^5\cdot9=60480\) vé số.
Định nghĩa: Liên từ HOWEVER có tức là “tuy nhiên” , thể hiện sự nhượng bộ, trái ngược nhưng không đối lập hoàn toàn.
Dùng khi nào? Tuy nhiên, chẳng phải bất kì trường hợp nào Bạn cũng dùng However, mà nó được dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề .
Vị trí: However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng tại đầu câu hay cuối câu , nếu nó đứng giữa câu thì sẽ đặt giữa hai dấu phẩy .
Ví dụ:
I studied very hard. However, I failed the exam.
***Nevertheless là từ được sử dụng chủ yếu với hai mục đích như sau:
Thêm vào thông báo gây bất ngờ.Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.Về vị trí, từ này thường được dùng đầu câu khi có sự tương phản giữa hai sự việc.
Examples:
The weather was bad. Nevertheless , we had a wonderful holiday.
HOWEVER và NEVERTHELESS đều được sử dụng để diễn đạt sự tương phản . Tuy nhiên, Nevertheless được dùng với nghĩa trang trọng và nhấn mạnh hơn so với However . Cả hai liên từ này cũng thường được sử dụng dưới văn phản biện.
-Thí nghiệm: Cho một ít KMnO4 hoặc KClO3 vào ống nghiệm có cắm ống dẫn khí,đầu ống nghiệm được nút lại.
Câu hỏi là: cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm á
Giúp mình đi mọi ngừi ơiii 😥🥺