Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20 1.Tìm CTHH của oxit sắt 2. Tính phần trăm về thể tích của khí Co2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nCO = 0,2 (mol)
- Hỗn hợp khí sau pư gồm: CO dư và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{CO\left(dư\right)}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,2 (1)
\(CO_{\left(pư\right)}+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow CO_2\)
x________x__________x (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+28y}{x+y}=20.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,15 (mol)
⇒ nFe (trong oxit) = 8 - 0,15.16 = 5,6 (g) ⇒ nFe = 0,1 (mol)
Gọi CTHH của oxit là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm $CO$ dư (a mol) và $CO_2(b\ mol)$
Suy ra :
$a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2$
$\dfrac{28a + 44b}{a + b} = 20.2$
Suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,15}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,15}{n}.(2R + 16n) = 8$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Cho hỏi chỗ sơ đồ đường chéo 4 và 12 là như nào đấy ạ .___.
Còn cả chỗ suy ra 42x-28y=0
Đáp án D
n O t r o n g a x i t p h ả n ứ n g = n C O p h ả n ứ n g = n C O 2 sin h r a => tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
Hỗn hợp khí sau khi phản ứng là CO2 và CO dư
n O t r o n g o x i t p h ả n ứ n g = 0 , 75 . 0 , 24 = 0 , 18
n F e = (10,44 - 0,18.16)/56 = 0,135 mol
Gọi công thức của oxit là F e x O y
Ta có: x:y = 0,135:0,18 = 3:4 => Công thức của oxit là Fe3O4
Đáp án D
MxOy + yCO ——> xM + yCO2
=> Tổng số mol khí trước và sau phản ứng là không đổi.
Hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và CO dư
1)Khí sau phản ứng gồm :
CO : a(mol)
CO2:b(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C: a + b = \(\dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)(1)
\(M_{khí} = 20.2 = 40(đvC)\)
Ta có : 28a + 44b = (a + b).40(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,075; b = 0,225
\(CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = 0,225(mol)\\ m_{Fe} + m_O = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{13,05-0,225.16}{56}=0,16875(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,16875}{0,225} = \dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit cần tìm : Fe3O4
2) \(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,225}{0,225+0,075}.100\% = 75\%\)