nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:nhôm + axit sunfuric----> nhốm sunfat + khí hidroCho 8,1g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí hidro thu được là 6,72 lít khí hidroa. tính khối lượng muối thu được?b. Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,025=8,55\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ c,m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025\cdot342=8,55g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35g\)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol
=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam
c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol
=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam
a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) mAl=21,6gmAl=21,6g
c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hoá học:
2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑
b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:
nH2=VH222,4=26,8822,4=1,2molnH2=VH222,4=26,8822,4=1,2mol
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol
Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:
mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g
c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:
nAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4molnAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4mol
Khối lượng muối tạo thành:
mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8gmAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8g
nMg = 4,8:24= 0,2(mol)
pthh : Mg+H2SO4 --> MgSO4 +H2
0,2----------------------------> 0,2(mol)
=> VH2= 0,2.22,4 =4,48(l)
b) H2+ CuO -t--> Cu +H2O
0,2------------ >0,2(MOL)
=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
nAl = 0.3 (mol)
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2_______________0.1______0.3
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 (g)
mAl dư = ( 0.3 - 0.2) * 27 = 2.7 (g)