Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2 cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án A
Chọn đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
• CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH.
• CH3CHO + H2 → CH3CH2OH.
⇒ ∑nH2 cần = nCH2=CHCOOH + nCH3CHO = 0,3 mol.
⇒ VH2 cần = 0,3 × 22,4 = 6,72 lít
ĐÁP AN B
Gọi anken là A (a mol ,có số C là m) và ankin là B(b mol ,có số C là n )
Do 1 mol A phản ứng với 1 mol Brom và 1 mol B phản ứng với 2 mol Brom
=> a + 2b= 0,16 mol => a= 0,04 mol ; b= 0,06 mol
a + b = 0,1 mol= nx
Khi đốt X, theo DLBT nguyrn tố nCO2 = nC(A) + nC(B) => 0,28 = 0,04m + 0,06n Ta thaays m=4 và n=2 thỏa măn C4H8 và C2H2
=> chọn B
a, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.44+0,2.28}{0,1+0,2}\approx33,33\left(g/mol\right)\)
b, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.28+0,3.2}{0,2+0,3}=12,4\left(g/mol\right)\)
c, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.28+0,2.30+0,2.44}{0,1+0,2+0,2}=35,2\left(g/mol\right)\)
d, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.56+0,1.24+0,1.27}{0,2+0,1+0,1}=40,75\left(g/mol\right)\)
Đáp án B
Số H = n H 2 O : n = 2 => HCOOH và (COOH)2
X tác dụng với Ag2O/ NH3 nên trong X => có HCOOH
Đáp án A
Phương pháp giải :
CH2=CHCOOH có một nối đôi nên phản ứng với 1 H2
CH3CHO phản ứng với 1H2 để tạo ancol
Lời giải chi tiết
CH2=CHCOOH + H2 → CH3CH2COOH
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
Nên lượng H2 phản ứng là 0,3 mol => V = 6,72 lít