K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BT
28 tháng 12 2020

a)      CaCO + 2HCl   → CaCl  +  H2O  + CO2

b)      nCaCO3 = \(\dfrac{450}{100}\)=4,5 mol

=> nHCl phản ứng = 4,5.2 = 9mol

<=> mHCl = 9 . 36,5 = 328,5 gam

c) nCO2 = nCaCO3 = 4,5 mol => V CO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 lít

19 tháng 12 2017

Đáp án

9 tháng 11 2023

\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)

7 tháng 11 2019

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

5 tháng 1 2023

thank you

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
BT
28 tháng 12 2020

a)  2Al  +  3H2SO4 → Al2(SO4)3   + 3H2

b) nH2 =\(\dfrac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol 

Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nH_2.2}{3}\)= 0,8 mol

=> mAl phản ứng = 0,8.27= 21,6 gam

c) nAl2(SO4)3 = 1/2 nAl = 0,4 mol

=> m Al2(SO4)3 = 0,4. 342 = 136,8 gam

28 tháng 12 2020

a) 2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑

b) mAl=21,6gmAl=21,6g

c) mAl2(SO4)3=136,8gmAl2(SO4)3=136,8g

Giải thích các bước giải:

a) Phương trình hoá học:

2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑2Al+3H2SO4⟶Al2(SO4)3+3H2↑

b) Số mol H2H2 sinh ra sau phản ứng:

nH2=VH222,4=26,8822,4=1,2molnH2=VH222,4=26,8822,4=1,2mol

Dựa vào phương trình hóa học ta được:

nAl=23nH2=23⋅1,2=0,8molnAl=23nH2=23⋅1,2=0,8mol

Khối lượng AlAl tham gia phản ứng:

mAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6gmAl=nAl.MAl=0,8.27=21,6g

c) Dựa vào phương trình hóa học ta được:

nAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4molnAl2(SO4)3=13nH2=13⋅1,2=0,4mol

Khối lượng muối tạo thành:

mAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8gmAl2(SO4)3=nAl2(SO4)3.MAl2(SO4)3=0,4.342=136,8g

 

 

PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

a+b+c) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2}=0,25\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,25\cdot95=23,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

d) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)

24 tháng 1 2022

a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

           0,1-->0,2------------->0,1

=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)

c) 

PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O

          0,1-->0,05

=> \(m_{O_2}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)