Hợp chất A nặng gấp 40 lần khí H2 .Biết thành phần % theo khối lượng là 40%S, còn lại là O2 .Tìm CTHH của A
Mn giúp e vs ạ e cảm ơn nhìu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
\(CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ M_{H_xS_y}=17M_{H_2}=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ x=\dfrac{5,88\%.34}{1}=2;y=\dfrac{34-2.1}{32}=1\\ \Rightarrow CTPT:H_2S\)
a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2
Đề đúng phải là tỉ khối đới với khí Hidro nhé!
Ta có dA/dH2 = 17 => dA = 34
Gọi CTHH của khí A là \(H_xS_y\)
Theo đề bài : \(\frac{32y}{34}.100=94.18\Rightarrow y=1\) => x = 2
Vậy CTHH của khí A là \(H_2S\)
\(m_{Cu}=\frac{160.40}{100}=64\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\frac{160.20}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=160-64-32=64\left(g\right)\Rightarrow n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Tỉ lệ số mol là tỉ lệ số nguyên tử nên trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 ntử O
CTHH: \(CuSO_4\)
mCu = 160.40 : 100 = 64 (g)
mS = 160.20:100 = 32(g)
mO = 160 - 64 - 32 = 64 (g)
=> nCu = 64/64 = 1 (mol)
nS = 32/32 =1 (mol)
nO = 64/16 = 4 (mol)
=> trong chất A có 1 ngtu Cu, 1 ngtu S, 4 ngtu O
=> CTHH cần tìm của chất A là: CuSO4
2. Theo đề có: MA = 40.2 = 80
Gọi CTĐG của A là: \(S_xO_y\)
có: \(x:y=\dfrac{M_S}{\%_S}:\dfrac{M_O}{\%_O}=\dfrac{32}{40}:\dfrac{16}{60}=0,8:0,266=1:3\)
=> \(SO_3\)
có: \(\left(SO_3\right).n=80\)
80.n = 80
=> n = 1
Vậy CTHH của HC khí A là: \(SO_3\)
dA/dH2 =40
dA=40\(^{\times}\)2=80
CTTQ: SxO2yy
x,y= 40/32 : 60/32
1.25 : 1.875
1 : 2
CTDC :SO4
(SO4 )n =80
(32 + 64 )n =80
n=80/64
n=0.8333333\(\cong\)1
CTHH :SO4