Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+)Điện trở của biến trở là:\(R_B=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{4}{1.10^{-7}}=44\left(ÔM\right)\) (đổi \(0,1mm^2=1.10^{-7}m^2\))
+)
Cường độ dòng điện lúc biến trở có giá trị lớn nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{44+20}=0,47\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện lúc biến trở nhỏ nhất:
\(I_B=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{30}{0+20}=1,5\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện có thể thay đổi từ: \(0,47A\rightarrow1,5A\)
a, Điện trở của cuộn dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{12}{0,3.10^{-6}}=44\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện trong dây:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế của biến trở cần để đèn sáng bình thường:
\(U_m-U_1=12-6=6\left(V\right)\)
Điện trở cần của biến trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
Để tính điện trở của đoạn dây hợp kim, ta sử dụng công thức:
R = ρ * (L/A)
Trong đó:
R là điện trở của đoạn dây (ôm)ρ là điện trở riêng của hợp kim (ôm.m)L là độ dài của đoạn dây (m)A là diện tích tiết diện của đoạn dây (m^2)Với giá trị đã cho:
L = 10 mA = 1 mm^2 = 1 * 10^(-6) m^2ρ = 5 * 10^(7) ôm.mTa tính được:
R = 5 * 10^(7) * (10 / (1 * 10^(-6)))
= 5 * 10^(7) * 10^(6)
= 5 * 10^(13) ôm
Tiếp theo, để tính tổng điện trở của 3 hộp điện trở nối tiếp nhau, ta sử dụng công thức:
R_total = R1 + R2 + R3
Với R1 = R2 = R3 = 5 * 10^(13) ôm, ta có:
R_total = 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13) + 5 * 10^(13)
= 15 * 10^(13) ôm
Cuối cùng, khi đặt hiệu điện thế 15V vào A và D, dòng điện sẽ chảy qua mạch và áp suất điện thế giữa A và D sẽ là 15V.
TT
\(l=25m\)
\(S=0,2mm^2=0,2.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(a.R=?\Omega\)
Giải
Điện trở của dây là:
\(R_{max}=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.12,5}{0,2.10^{-6}}=25\Omega\)
b. Để làm cho đèn giảm độ sáng, ta cần tăng giá trị điện trở. Điều này có thể được thực hiện bằng cách thay đổi chiều dài của dây nikêlin trong biến trở. Khi chiều dài của dây tăng lên, điện trở của nó cũng tăng, dẫn đến giảm dòng điện và độ sáng của đèn.
Điện trở biến trở: \(R_b=40\Omega\)
Chiều dài dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{40\cdot3\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=300m\)
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{4,8}=30\Omega\)
Biến trở mắc nối tiếp đèn nên \(R_{tđ}=R_b+R_Đ=40+30=70\Omega\)