Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là
A. quý tộc và nông dân. B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ. D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của
A. nông dân. B. nô lệ.
C. lãnh chúa. D. thương nhân.
Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là
A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.
D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.
Câu 4. Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp
A. nông nô và nô lệ. B. nông nô và lãnh chúa
C. thợ thủ công và nông nô. D. thợ thủ công và thương nhân.
Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là
A. lãnh chúa. B. nông nô.
C. thương nhân. D. thợ thủ công.
Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là
A. châu Đại Dương. B. châu Úc.
C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?
A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha. B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
C. Pháp, Đức, Italia. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tìm ra những vùng đất mới. B. Thị trường thế giới được mở rộng.
C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.
D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.
Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?
A. Thuyền buồm. B. Súng hoả mai.
C. Thuyền Ca-ra-ven. D. La bàn.
Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. I-ta-li-a.
Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?
A. Phong trào cải cách tôn giáo. B. Phong trào văn hoá Phục hưng.
C. Các cuộc phát kiến địa lí. D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…
A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia. C. Lu-thơ. D. Mi-ken-lăng-giơ
Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?
A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia. C. Mác-tin Lu-thơ. D. Mi-ken-lăng-giơ
Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất
A. là trung tâm của vũ trụ. B. quay xung quanh Mặt Trăng.
C. đứng yên, không chuyển động. D. quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?
A. Cô-péc-ních. B. Bru-nô. C. Mi-ken-lăng-giơ. D. Ga-li-lê.
Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và
A. đạo Cao Đài. B. đạo Hoà Hảo.
C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…). D. Jai-na giáo.
Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là
A. chế độ tịch điền. B. chế độ quân điền.
C. chế độ lĩnh canh. D. chế độ công điền
Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là
A. Thiên chúa giáo. B. Phật giáo.
C. Nho giáo. D. Hồi giáo.
Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là
A. Đỗ Phủ. B. Tố Hữu C. Lỗ Tấn. D. Nguyễn Du.
Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là
A. “con đường xạ hương”. B. “con đường gốm sứ”.
C. “con đường hương liệu”. D. “con đường tơ lụa”.
Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Đường C. nhà Minh. D. nhà Thanh.
Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng
A. thép. B. sắt. C. nhôm. D. đá.
Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Mông Cổ. D. Thổ Nhĩ Kì.
Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?
A. Hin-đu giáo. B. Đạo Hồi. C. Phật giáo. D. Đạo Thiên chúa
Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là
A. chữ hình nêm. B. chữ Hán. C. chữ Phạn. D. chữ La-tinh
Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện
A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.
B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.
C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương
Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?
A. Vương triều Gúp-ta. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Mô-gôn. D. Vương triều Hác-sa
Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều
A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên. B. sùng bái Hin-đu giáo.
C. là vương triều ngoại tộc. D. có nguồn gốc từ Mông Cổ
Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực
A. Bắc Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Âu.
Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành
A. đạo Hin-đu. B. đạo Thiên Chúa.
C. đạo Jai-na. D. đạo Do Thái
Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của
A. Vương quốc Chăm-pa. B. Vương quốc Mi-an-ma
C. Vương quốc Phù Nam. D. Vương quốc Chân Lạp.
Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?
A. Thổ Nhĩ Kì. B. Pháp. C. Ấn Độ D. Mông - Nguyên
Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?
A. Cam-pu-chia. B. Thái Lan. C. Ma-lay-xi-a. D. Lào.
Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở
A. chữ tượng hình của Ai Cập. B. chữ Hán của Trung Quốc.
C. chữ Phạn của Ấn Độ. D. chữ Nôm của Việt Nam
Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là
A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.
B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.
C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.
D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.
Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?
A. Eo biển Ma-lắc-ca. B. Eo biển Be-ring
C. Eo biển Măng-sơ. D. Eo biển Ma-gien-lan
Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở
A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma. D. Việt Nam
Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Hồng. B. Sông I-ra-oa-đi.
C. Sông Mê-kông D. Sông Mê-nam
Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?
A. Chân Lạp. B. Miến Điện. C. Lan Xang D. Mã La
Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là
A. Pha Luông. B. Ong Kẹo. C. Pu-côm-bô. D. Pha Ngừm.
Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn
A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.
B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.
C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.
D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.
Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của
A. Việt Nam và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Triều Tiên và Việt Nam. D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?
A. Chùa Vàng B. Thạt Luổng.
C. Chùa hang A-gian-ta. D. Đền Ăng-co-vát
Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo. B. Hin-đu giáo và Phật giáo
C. Bà La Môn giáo. D. Ấn Độ giáo.
Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Phương Tây.
XÃ HỘI PHONG KIẾN TÂY ÂU .
1. Lãnh địa phong kiến.
- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong kiến Tây âu ra đời, đây là đơn vị kinh tế, chính trị cơ bản của xã hội PK phân quyền Tây Âu.
- Lãnh địa là 1 khu đất rộng trong đó có ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú, sông đầm … trong khu đất của lãnh chúa có lâu đài dinh thự nhà thờ đó là đất của lãnh chúa. Còn đất khẩu phần ở xung quanh được các lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy, xây dựng thôn xóm có nghã vụ nộp thuế.
2. Đặc điểm của lãnh địa:
* Kinh tế đóng kín tự cung , tự cấp , tự túc
+ Nông dân trong lãnh địa nhận ruộng cày cấy và nộp tô, họ bị buộc chặt vào lãnh chúa .
+ Cùng sản xuất lương thực nông nô còn dệt vải làm dày dép, đóng đồ đạc, rèn vũ khí cho lãnh chúa.
+ Về cơ bản không có sự mua bán trao đổi ra bên ngoài ( trừ những mặt hàng sắt, muối, tơ lụa)
* Chính trị độc lập
+ Lãnh chúa nắm quyền chính trị: tư pháp, tài chính, có quân đội, chế độ thuế khóa riêng, tiền tệ riêng, có quyền bất khả xâm phạm không ai can thiệp vào lãnh địa của mình.
+ Mỗi lãnh địa như một pháo đài bất khả xâm phạm có hào sâu, tường cao, có kị sĩ bảo vệ.
* Quan hệ trong lãnh địa:
+ Đời sống của lãnh chúa: sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng Họ bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn dùng những cực hình tra tấn rất rã man với nông nô.
+ Cuộc sống của nông nô: là người sản xuất chính trong các lãnh địa họ bị gắn chặt lệ thuộc lãnh chúa nhận ruông cày cấy và nộp tô thuế nặng nề, ngoài ra họ phải nộp nhiều thứ thuế vô lí khác như thuế thân, thuế cưới xin,.. mặc dù có gia đình riêng, có nông cụ lao động nhưng họ phải sống trong những túp lều tối tăm bẩn thỉu ẩm ướt, đói rét, bệnh tật đòn roi của lãnh chúa luôn bám sát đè trĩu lên cuộc đời họ.
THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI
1. Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại:
Từ thế kỉ XI thành thị trung đại bắt đầu xuất hiện do lực lượng sản xuất có nhiều biến đổi.
- Nông nghiệp: công cụ sản xuất cải tiến , kĩ thuật canh tác tiến bộ, khai hoang mở rộng, diện tích sản xuất tăng, sản phẩm ngày càng dư thừa nên nhu cầu trao đổi mua bán ngày càng cao. Vì vậy sản phẩm được bán ra thị trường một cách tự do, không bị đóng kín trong lãnh địa như trước.
- Thủ công nghiệp: diễn ra quá trình chuyên môn hoá tương đối mạnh mẽ. Một số thợ giỏi chỉ làm một nghề thủ công riêng biệt và sống bằng việc trao đổi sản phẩm thủ công của mình với những nông nô khác. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp.
- Một số thợ thủ công đã tìm cách thoát khỏi lãnh địa.Họ đến những nơi có đông người qua lại như ngã ba, tư đường, bến sông, bến cảng…để lập các xưởng sản xuất và buôn bán hàng hoá.Từ đó thành thị ra đời.
2. Hoạt động ở thành thị ( tổ chức kinh tế).
Trong thành thị cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân, họ lập ra thương hội, phường hội để kinh doanh và sản xuất. (SK)
3. Vai trò của các thành thị trung đại ở Tây Âu.
- Kinh tế: đã góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển
- Chính trị: Thành thị còn góp phần tích cực xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền thống nhất nhất quốc gia, dân tộc.
- Văn hóa: Thành thị mang đến không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu như ox phớt, cam dơ rít, xooc bon, pa ri…. Đây cũng chính là trung tâm văn hóa châu âu lúc bất giờ.