Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch B a ( O H ) 2 dư, thu được 35,46 g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.
Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 (n > 1) và y mol C m H 2 m (m > 3). Vì M A = 25,8 X 2 (g/mol) nên :
x + y = 0,05 (1)
C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol C O 2 = Số mol B a C O 3 = 0,18 (mol)
nx + my = 0,18 (2)
Khối lượng hỗn hợp A :
(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
⇒ 14(nx + my) + 2x = 2,58 ⇒ 2x = 2,58 - 14 x 0,18
⇒ x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02
Thay giá trị của x và y vào (2) ta có
0,03n + 0,02m = 0,18
3n + 2m = 18
Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.
Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C 6 H 12 là chất lỏng (ts = 81 ° C ).
% về thể tích của C 4 H 10 :
% về thể tích của C 3 H 6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.