Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự f 1 = 0 , 8 c m , thị kính có tiêu cự f 2 = 2 c m , khoảng cách giữa hai kính là a = 16 cm. Một người mắt không tật quan sát một vật nhỏ qua kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B trên vật mà mắt người ấy còn phân biệt được khi nhìn qua kính biết năng suất phân li của mắt là ε = l ' = 1 3500 r a d .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là G ∞ = δ § f 1 f 2 với δ = O 1 O 2 - f 1 + f 2 và Đ = 25 (cm).
d 2 ' = 30cm; d 2 = 30.2/28 ≈ 2,14cm > 2cm
Dời ra vật kính đoạn ∆ d 2 = 0,14cm = 1,4mm
Số phóng đại ảnh: k = k 1 k 2 = d 1 '/ d 1 . d 2 '/ d 2 = 230,1
Đáp án: C
Theo bài ra: f 1 = 0,5cm; f 2 = 2cm; O 1 O 2 = 12,5cm
Suy ra: δ = 12,5 – 0,5 – 2 = 10cm và Đ = 25cm
Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Đáp án cần chọn là: C
+ Theo đề bài, ta có:
f 1 = 0,5 c m ; f 2 = 2 c m ; O 1 O 2 = 12,5 c m
→ δ = O 1 O 2 − f 1 + f 2 = 12,5 − 0,5 + 2 = 10 c m
+ Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là
G ∞ = δ Đ f 1 f 2 = 10.25 0,5.2 = 250
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B mà mắt còn phân biệt được là 3 , 46.10 − 5 c m