Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc):
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)

Đáp án B
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ
→ mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64= 10,28 gam

Đáp án A
Đặt nFeO = 2x mol; n F e 3 O 4 = x mol
→nFe = 2x+3x = 5x mol; nO = 2x+ 4x = 6x mol
20 gam hỗn hợp rắn Y có chứa Fe và O
→mO (trong Y) = mY - mFe = 20-5x.56 gam
→mO (đã phản ứng) = mO (X) - mO (Y) = 6x.16- (20-5x.56) = 376x-20 (gam)
→nO (đã phản ứng)= 376 x - 20 16 ( m o l ) = nCO pứ
CO+ m gam X→ 20 gam Y + H2SO4 đặc nóng dư→ Fe2(SO4)3+ SO2
Ta có: n S O 2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
- Quá trình cho e:
C+2 → C+4+ 2e
Fe→ Fe3++ 3e
5x → 15x mol
- Quá trình nhận e:
S+6+ 2e→ SO2
0,5← 0,25 mol
O + 2e →O-2
Bản chất phản ứng khử oxit sắt: CO + O(oxit) → CO2
Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận
→ 2 . 376 x - 20 16 +15x = 0,5+ 6x.2→ x = 0,06 mol
→m = 72.2x+ 232x = 22,56 gam
Đáp án : B
CO không phản ứng với MgO => Chất rắn gồm MgO ; Fe : 0,3 mol ; Cu
Chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra khí H2
=> nH2 = nFe = 0,3 mol => V = 6,72 lit