Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp áp án: B
nCaCO3 = 50: 100 = 0,5 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol)
nC6H12O6 = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol)
Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g)
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50 100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình
nC6H12O6 lý thuyết = 1 2 × nCO2 = 1 2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
Đáp án B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol.
Phản ứng lên men rượu cứ 1C6H12O6 → 2CO2
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = 1/2 × nCO2 = 1/2 × 0,5 = 0,25 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,25 × 180 = 45 gam.
Mà H = 87,5% nên mC6H12O6 thực tế = 45 : 0,8 = 56,25
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
0,2<--------0,1
Ca(HCO3)2 --to--> CaCO3 + CO2 + H2O
0,1<-------------0,1
=> nCO2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
0,3<-----------------------------0,6
=> \(m=\dfrac{\left(0,3.180\right).100}{80}=67,5\left(g\right)\)
Đáp án: D
n C a c o 3 = 40 100 = 0 , 4 m o l
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
⇒ n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 4 m o l
C 6 H 12 O 6 → m e n r u o u 2 C O 2 + 2 C 2 H 5 O H
⇒ n g l u c o z o ( L T ) = 1 2 . n C O 2 = 0 , 4 2 = 0 , 2 m o l ⇒ n g l u c o z o ( T T ) = = n g l u c o z o ( L T ) H % = 0 , 2 75 % = 4 15 m o l ⇒ m g l u c o z o = 4 15 . 180 = 48 g a m