Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
People (A) consider (B) it rude (C) to point (D) about anyone.
A. consider
B. it
C. to
D. about
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn đáp án A
(Pointing in => Pointing at)
Cấu trúc: - point at sb: chỉ tay vào ai đó
“Chỉ tay vào ai đó thường được xem là bất lịch sự nhưng điều đó là chấp nhận được khi giáo viên muốn thu hút sự chú ý của học sinh trong lớp.”
Chọn C.
Đáp án C
Ta có cấu trúc: go on + V-ing: tiếp tục làm việc gì-sau khi đã làm việc khác xong
=> To discuss là đáp án sai (=> discussing)
Dịch: Sau khi nói về nguyên nhân của vấn đề, anh ta tiếp tục thảo luận về giải pháp đối với vấn đề này.
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức:
Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)
chủ ngữ (không đếm được)
động từ chính của câu
Sửa: depend on => depends on
Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.
Chọn C
adv + adj + N
discrimination (n): sự phân biệt đối xử
Sửa: discrimination => discriminatory
Tạm dịch: Thủ tướng sẽ cân nhắc những thay đổi cho những luật mang tính chất phân biệt giới tính để đảm bảo cơ hội bình đẳng hai giới.
Chọn C
Đáp án A
Sửa asked => being asked.
Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.
Công thức: feel + adj
Sửa: badly => bad
Tạm dịch: Mọi người nói rằng Einstein cảm thấy rất tệ về việc ứng dụng lý thuyết của ông vào việc tạo ra vũ khí chiến tranh.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án : D
Point at/to/towards smb/smt = chỉ vào ai/cái gì