Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
If your mobile phone ………………… to get water in it, it’ll stop working.
A. will happen
B. should happen
C. would happen
D. happen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
A. illegal (adj): phạm pháp
B. lawless (adj): không có luật pháp
C. criminal (n): tội phạm
D. banned (adj): bị cấm
Tạm dịch: Ở Anh, vừa lái xe vừa dùng điện thoại là phạm pháp.
Đáp án A
Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi bạn sẽ bị bệnh đó.
A. or else (adv): nếu không thì.
Ex: Hurry up or else we'll miss the train
B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).
Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.
C. in case: trong trường hợp, phòng khi.
Ex: Take an umbrella, in case it rains,
D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).
Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.
Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn nên ngừng làm việc quá sức đi bạn sẽ bị bệnh đó.
A. or else (adv): nếu không thì.
Ex: Hurry up or else we'll miss the train.
B. if (conjunction): nếu như (câu giả định).
Ex: Would you mind if I opened the window?: Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ.
c. in case: trong trường hợp, phòng khi.
Ex: Take an umbrella, in case it rains.
D. whereas (conjunction): trong khi đó thì (dùng khi so sánh tương phản hai thứ).
Ex: Some of the studies show positive results, whereas others do not: Một vài nghiên cứu đưa ra những kết quả tích cực, trong khi những cái khác không như vậy.
Ta thấy rằng dựa vào phần tạm dịch thì đáp án A là phù hợp nhất.
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.
Otherwise = nếu không thì
Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.
A. Consequently = kết quả là
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.
B. Furthermore = thêm vào đó
Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.
D. However = tuy nhiên
Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: bet + that + mệnh đề: chắc chắn/đoán chắc rằng
Dịch: Tôi đoán chắc rằng chiều nay trời sẽ mưa.
Đáp án A
to butt in: xen vào, chen ngang vào
Dịch: Này, bạn có thể dừng việc chen ngang vào và để tôi nói xong câu được không?
Đáp án B
Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn
Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.
Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb