Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8
B. 7
C. 9
D. 10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3 || 3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2 || 1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3 || 1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3 || 2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl || 1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất
Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3
3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2
1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3
1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3
2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl
1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất
Ứng với công thức phân tử C 6 H 14 có 5 đồng phân :
Số dẫn xuất monoclo C 6 H 13 C l có thể tạo ra từ A 1 là 3, từ A 2 là 5, từ A 3 là 4. Từ A 4 là 2, từ A 5 là 3. Như vậy, chất A chỉ có thể có cấu tạo như A 1 hoặc A 5 .
Số dẫn xuất điclo C 6 H 12 C l 2 có thể tạo ra từ A 1 là 12 và từ A 5 là 7.
Như vậy, chất A có công thức cấu tạo A 5 .
Đáp án C
CTCT iso-hexan là
Do sản phẩm thế vào nhóm CH3 ở 2 vị trí 1,2 trùng nhau. Nên có tối đa 5 sản phẩm thế monoclo.
Đáp án C
X : C6H14 → X no
X phản ứng thế Clo cho 2 dẫn xuất → X chỉ có 2 vị trí thế → X : C-C(C)-C(C)-C
X đề hidro hóa : C=C(C)-C(C)-C ; C-C(C)=C(C)-C
Đáp án C.
Đáp án D
Isopentan có CTCT là CH3–CH(CH3)–CH2–CH3.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính lần lượt là 1 2 3 và 4 và nhánh metyl.
⇒ Vị trí của 2 nguyên tử clo lần lượt gắn vào cacbon số:
1,1 ⇒ CHCl2–CH(CH3)–CH2–CH3 || 3,3 ⇒ CH3–CH(CH3)–CCl2–CH3
4,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CH2–CHCl2 || 1,2 ⇒ CH3Cl–CCl(CH3)–CH2–CH3
1,3 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CHCl–CH3 || 1,4 ⇒ CH2Cl–CH(CH3)–CH2–CH2Cl
2,3 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CHCl–CH3 || 2,4 ⇒ CH3–CCl(CH3)–CH2–CH2Cl
3,4 ⇒ CH3–CH(CH3)–CHCl–CH2Cl || 1, nhánh ⇒ CH2Cl–CH(CH2Cl)–CH2–CH3.
⇒ Có tất cả 10 dẫn xuất