Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was x a difficult question that they couldn't explain.
A. such
B. so
C. very
D. too
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A. obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận.
B. engagement (n): sự hứa hẹn, sự hứa hôn.
C. commitment (n): sự cam kết
D. persuasion (n): sự thuyết phục.
Dịch: Người ta nhận ra rằng anh ấy thiếu sự cam kết để theo đuổi 1 nhiệm vụ khó khăn đến cùng.
Đáp án A.
Cụm cố định: to have a feeling: có linh cảm, cảm giác
Loại C vì cấu trúc I have the sense that...
Loại D vì to have a thought = to have an idea
Loại B vì view (n): quan điểm.
Ex: He has a strong religious view.
Đáp án B
make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.
Đáp án B
Persuasion (n): sựu thuyết phục
Commitment (n): sự cam kết, sự tận tâm
Engagement (n): sự hứa hẹn
Obligation (n): sự bắt buộc
à chọn “commitment” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch câu: Mọi người nhận thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tâm để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn cho đến tận cuối cùng.
C
A. obligation : nghĩa vụ
B. engagement : sự tham gia, liên quan
C. commitment : sự cam kết, tận tụy
D. persuasion.: sự thuyết phục
Tạm dịch: Người ta thấy rằng anh ấy thiếu sự tận tụy trong việc theo đuổi những công việc khó đến cuối cùng
=>Đáp án C
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Đề bài: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó.
= B. Chiếc xe quá đắt để anh ta mua.
Cấu trúc:
too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì
Các đáp án còn lại :
A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.
C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.
D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.
Đáp án B
A. break out (v): đột phá.
B. make out (v): nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ.
C. keep out (v) = not knowing sbd to enter: không cho phép đi vào.
D. take out (v): nhổ, vay tiền, giết.
Dịch: Có nhiều sương mù đến nỗi mà người lái xe không thể nhìn ra được biển báo giao thông.
Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập.
Xét các đáp án ta có:
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
A
A. But: nhưng
B. Although: + clause (mệnh đề) :mặc dù
C. Despite: + N (danh từ) măc dù
D. However: tuy nhiên
ð Đáp án A
Tạm dịch: Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.
Đáp án là A.
Cấu trúc: It + be+ such + N + that + S+ V…: quá… đến nỗi ....