Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One's fingerprints are x other person.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. different from: khác với .... Từ "those" ở đây thay cho "fingerprints" khi nhắc lại danh từ, trong tiếng anh thường dùng đại từ thay cho danh từ chỉ người, this/that để thay cho danh từ chỉ vật số ít, these/those để thay cho danh từ chỉ vật số nhiều
Đáp án C
Dịch đề: Người đàn ông đeo gang tay để không để lại bất kỳ dấu vân tay nào.
Cấu trúc: in order to + V = so that + clause: để (chỉ mục đích của hành động)
Dịch: Người đàn ông đeo găng tay để ông ấy sẽ không để lại dấu vân tay nào.
B
Close-kit: khăng khít, gắn bó
Hard-up: nghèo khó
Well- to- do: giàu có
=> Đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau vượt qua bất kì khó khăn nào.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C.
bled (thì quá khứ của bleed – đổ máu) là hợp nghĩa nhất.
Đáp án là D.
Có 2 chủ thể => so sánh hơn. S + be + tính từ so sánh hơn (more + long adj hoặc short adj-er).
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế
C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát
Tạm dịch: Hoa nở khắp nơi là đầu hiệu của mùa xuân.
Đáp án B.
Ta thấy trong câu có động từ are nên danh từ phải là danh từ số nhiều đếm được
A. news: danh từ không đếm được
C. piece of news: cụm danh từ số ít
D. new: tính từ
Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án là A.
C, D loại vì hai đối tượng so sánh không giống nhau. “One's fingerprints - dấu vân tay của một người” là chỉ vật và “other person - bất cứ người nào khác” - là chỉ người
B loại vì đã có tobe “are” nên không thể dùng động từ “differ” sau được.
A. those = those fingerprints.