C3H7O2N + NaOH → (X) + CH3OH. CTCT của X là
A. CH3COONH4
B. NH2CH2COONa
C. H2NCH2CH2COONa
D. H2NCH2COOCH3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có phản ứng
H2N–CH2–COOCH3 + NaOH → H2N–CH2–COONa + CH3OH
⇒ X là H2N–CH2–COONa
Đáp án C
Đầu tiên, bảo toàn nguyên tố có công thức phân tử của X là C2H4NO2Na.
Dựa vào phản ứng với NaOH và sản phẩm có ancol → cấu tạo của C3H7O2N là H2NCH2COOCH3
Từ đó suy ra công thức cấu tạo của X là H2NCH2COONa (muối natri của glyxin).
X là CH2NH2COOH : + HCl ---> CH2NH3ClCOOH
+ Na2O ---> CH2NH2COONa + H2O
Y là CH3CH2NO2: CH3CH2NO2 + [H] --> CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 --> CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ---> CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH --> CH3COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án D
Đáp án C
M X = 89
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,3 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2.
Do vậy X chứa 3 C, 7H và 1N, từ phân tử khối của X suy ra X có CTPT là C3H7O2N.
Vậy CTCT của X là H2NCH2COOCH3 (este bé nhất của amino axit).
nCH3OH = 3,2: 32 = 0,1 (mol)
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
0,1 ← 0,1 ← 0,1 (mol)
meste = 0,1 (R + 59) = a (1)
maxit = 0,1 (R + 45 ) = 0,776a (2)
Vậy CTPT của este X là HCOOCH3
Đáp án B