Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ in 1776 that the Declaration of Independence was signed.
A. . It was
B. There was
C. There
D. It
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Cấu trúc:- S + had + Vpp... (thì quá khứ hoàn thành)
Do đó: wrote (V2) => written (V3-Vpp) (phía trước có trợ động từ “had”)
Dịch: Người ta thường tin rằng Thomas Jefferson là người đã nghiên cứu và viết Tuyên ngôn Độc lập trong suốt những tháng trước khi ký kết vào tháng 7 năm 1776.
Đáp án A.
Ta có cụm từ “To put (sth) into practice” tức là thực hiện kế hoạch nào đó hoặc đưa cái gì vào thực tiễn.
Tạm dịch: Trong Tuyên bố Độc lập các nhà soạn thảo (Hiến pháp) làm thế nào để đưa ỷ tưởng về chủ quyền phổ biến thể hiện vào thực tiễn?
- sovereignty/ 'sɒvrənti / (n): chủ quyền, quyền tối cao về độc lập
- trial (v) = test: kiểm tra khả năng, chất lượng của cải gì xem nó có hiệu quả, có thành công không
- trial (n): cuộc thử nghiệm, sự thử thách, phiên tòa xử
Ex: The new drug is undergoing clinical trials.
The men were arrested but not brought to trial.
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Chỗ trống đang cần một danh từ
intensity (n): cường độ mạnh, dữ dội
intensiveness (n): tính chuyên sâu (ít dùng)
intense (adj): mạnh mẽ, sâu sắc
intensification (n): sự làm cho mãnh liệt
Đáp án : C
“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định
Đáp án C
Hiệp định đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó được kí kết hôm qua.
= Hiệp định được kí hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Các đáp án còn lại:
A. Hiệp định được kí hôm qua đã kéo dài suốt 6 tháng.
B. Hiệp định kết thúc 6 tháng đàm phán được kí hôm qua.
D. Cuộc đàm phán kéo dài 6 tháng được kí hôm qua.
Ở đây có thể nhiều bạn dễ nhầm lẫn giữa đáp án B và C.
Việc “ended six-month negotiation” mới là ý chính, còn “was signed yesterday” chỉ là ý phụ nhằm xác định thêm thông tin về thời gian do đó không chọn đáp án B.
Đáp án A
Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Đáp án B
Kiến thức mệnh đề quan hệ
Ở đây phần được thay thế là "The agreement” => dùng đại từ quan hệ "which".
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu tháng.
Đáp án D
Đề: Các thỏa thuận đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt 6 tháng. Nó được ký kết ngày hôm qua.
A. Các thỏa thuận mà chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua. (sai thì của động từ “end”)
B. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.
C. Cuộc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.
D. Các thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc đàm phán kéo dài suốt sáu tháng
Đáp án D
Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật ... .N (thing) + WHICH + V + o ... .N (thing) + WHICH + S + V
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản họp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Đáp án A