Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 0,304 gam
B. Giảm 0,256 gam
C. Tăng 0,032 gam
D. Giảm 0,56 gam
Đáp án A
Gọi số mol e lúc t giây là x.
Túc t giây thu được a mol khí ở 2 điện cực và b mol Cu.
Lúc t+2895s thì số mol e là x+0,06 mol thì thu được a+0,03 mol khí và b+0,02 mol Cu.
Ta có: 0,02. 2 < 0,06
chứng tỏ lúc này Cu2+ hết ở catot thu được thêm 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2.
Vậy ở anot thu được 0,02 mol khí do vậy khí này gồm cả Cl2 và O2, giải được số mol Cl2 và O2 đều là 0,01 mol.
Vậy lúc t giây thu được số mol Cu là 0,5x=b và khí chỉ là Cl20,5x=a.
Lúc 2t giây thu được 2,125a mol khí và a+0,02 mol Cu.
Số mol e lúc này là 2x.
Ở catot thu được số mol H2 là 2 x - 0 , 5 x + 0 , 02 . 2 2 = 0 , 5 x - 0 , 02 mol
Ở anot thu được Cl2 là 0,5x +0,01 mol và O2 2 x - 0 , 5 x + 0 , 01 . 2 4 = 0 , 25 x - 0 , 005
→ 0,5x - 0,02 +0,5x + 0,01 + 0,25x - 0,005 = 2,125a = 2,125.0,5x
Giải được: x=0,08.
Vậy dung dịch ban đầu chứa CuSO4 0,06 mol và NaCl 0,1 mol.
Dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây tức số mol e là 0,112 mol.
Ở catot thu được Cu: 0,056 mol.
Ở anot thu được Cl2 0,05 mol và O2 0,003 mol.
Do vậy dung dịch sau điện phân chứa Cu2+ dư 0,004 mol, H+ 0,012 mol, Na+ và SO42-.
Khi cho thanh Fe vào thì khối lượng thanh Fe giảm đi 0,006.56 - 0,004(64 - 56) = 0,304 gam