Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The matter of late payment of bills was __________ against at the board meeting.
A. risen
B. brought
C. raised
D. taken
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra
Đáp án B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. falt through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra
Đáp án B
Giải thích: break up = kết thúc
Dịch nghĩa: Buổi họp đã không kết thúc cho tới muộn.
A. end up = kết thúc bằng việc thấy bản thân ở nơi hoặc hoàn cảnh mà mình không có ý định hoặc không trông mong.
C. come about = (sự việc gì) xảy ra
D. fall through = thất bại, không được hoàn thành hoặc không diễn ra
Đáp án B
Formal (adj) : trang trọng Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
Formality (n) : sự trang trọng Informality (n) : sự không trang trọng
Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
Đáp án B
- Formal /'fɔ:məl/ (adj): trang trọng, hình thức
- Informal /in'fɔ:ml/ (adj): không trang trọng, thân mật
- Formality /fɔ:'mæliti/ (n): sự trang trọng
- Informality /,infɔ:'mæliti/ (n): sự không trang trọng, thân mật
- on the first name terms/ On the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết.
Sau động từ be (was) và trạng từ (very) thì ta dùng tính từ => loại C và D
A không phù hợp nghĩa
ð Đáp án B (Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
until: cho đến khi
by the time: ngay khi mà
prior to = before : trước khi
subsequently= later / afterward: sau đó
Câu này dịch như sau:
A: “Bạn đã chuẩn bị nhiều cho cuộc họp đúng không?”
B: “Trước khi gặp ban chủ cuộc họp, tôi đã xem lại tất cả các bản kiến nghị một lần nữa.”
Đáp án D
manipulate: vận dụng
affect : làm ảnh hưởng
deal with ( = cope with): giải quyết
handle: giải quyết
Câu này dịch như sau: Vấn đề này quá là khó xử đến nỗi mà không ai trong số các bộ trưởng biết cách giải
Đáp án là A
Rise against= nổi dậy. Dịch: vấn đề thanh toán hóa đơn muộn đã được đưa ra tại cuộc họp ban điều hành.