Dung dịch X chứa Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án C
Đặt nY=x mol.
nH+=0,05 mol; nOH-=0,04+0,05=0,09 mol.
nCOOH=nOH-+nH+=>x+0,01.2=0,09-0,05=>x=0,02 mol.
Mặt khác, theo BTKL: mX+mHCl+mNaOH+mKOH=mmuối + mH2O
=>0,02.MY+0,01.147+0,05.36,5+0,04.40+0,05.56=8,135+0,09.18=>MY=103.

Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
cho m gam axit glutamicvaof dung dịch NAOH thu được dd X chứa 23,1 gam chất tan . để tác dụng vừa đủ với chất tantrong X cần dùng 200ml dung dịch HCL 1M và H2S4O 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối .m=?

Chọn đáp án A
Quy hỗn hợp thành C n H 2 n - 1 N O : 0 , 56 H 2 O : 0 , 1
⇒ n G ố c α – a m i n o a x i t ÷ n H 2 O = 5,6 : 1
38 , 2 b C n H 2 n - 1 N O : 5 , 6 a H 2 O : a + O 2 1 , 74 → n C O 2 : 5 , 6 a n H 2 O : 5 , 6 a n - 1 , 8 a
PT theo n O 2 : 5 , 6 a . 6 n - 3 4 = 1 , 74 ⇔ 33,6na – 16,8a = 6,96 (1).
PT theo m hỗn hợp E: 78,4na + 180,4a = 38,2 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ n a = 9 35 a = 0 , 1 ⇔ ∑ n C O 2 = 5 , 6 . 9 35 = 1 , 44
+ Đặt số C trong X và Y là a và b ta có: 0,24a + 0,32b = 1,44
Giải PT nghiệm nguyên ta có nghiệm duy nhất là a = 2 và b = 3.
⇒ X là Gly || Y là Ala ⇒ M G l y + M A l a = 75 + 89 = 164

Chọn đáp án B.
Quy luật phản ứng :
H + + O H − → H 2 O ( 1 ) − C OO H + O H − → − C OO − + H 2 O ( 2 )
Theo (1), (2) ta thấy: n O H − = n − C OOH + n H +
⇒ n K O H ⏟ 0 , 42 = n H 2 H − R ¯ − C O O H ⏟ ? + n H C l ⏟ 0 , 22 ⇒ n H 2 H − R ¯ − C O O H = 0 , 2 m o l

Chọn A
*Xét 0,1 mol hỗn hợp E:
Quy đổi hỗn hợp thành:
CONH: 0,24+0,32 = 0,56 mol
CH2: x
H2O: 0,1
Đốt cháy:
CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O
0,56 →0,42 0,56
CH2 + 1,5O2 → CO2 + H2O
x 1,5x x
Vậy đốt cháy (43.0,56 + 14x + 1,8) gam
38,2 gam
E cần (1,5x + 0,42) mol O2
1,74 mol
=> x = 0,88 mol
=> nCO2 (khi đốt 0,1 mol E) = 0,56 + x = 1,44
Giả sử số C trong X và Y là n và m
BTNT C: 0,24n + 0,32m = 1,44 => 6n + 8m = 36
Mà m, n ≥ 2 => 2 ≤ m ≤ 4
+ m = 2 => n = 10/3 (loại)
+ m = 3 => n = 2
+ m = 4 => n = 2/3 (loại)
Vậy X là glyxin và Y là Alanin có tổng phân tử khối là 75 + 89 = 164