Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
(A) Believed that Jack (B) had got home (C) safely , we felt (D) relieved
A. Believed
B. had got
C. safely
D. relieved
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving
Had been => was
Chọn C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
ĐÁP ÁN C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án A
To travel => traveling
Get used to doing sth: tạo thói quen làm việc gì
Đáp án là A.
Believed => Believing