K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực : 146 con cánh cong;...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường

- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X.

B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X.

D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

1
21 tháng 10 2018

Đáp án D.

Ta thấy:

Ruồi cánh cong chỉ có ở con đực không có ở cái và tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới không tương đường nhau.

=> Tính trạng cánh cong chuyển sang nằm trên NST giới tính.

 Nếu đột biến chuyển đoạn sang NST X thì ở giới cái sẽ xuất hiện kiểu hình cánh cong.

=> Trái với đề bài.

=> Đột biến trội  trên NST của ruồi đực được chuyển sang NST giới tính Y.

=> Hiện tượng chuyển đoạn là không tương hỗ.

(Không có hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì nếu chuyển đoạn tương hỗ thì ở ruồi giấm đực có cánh bình thường)

30 tháng 1 2019

Quy ước gen: BB gây chết ở cái; B: gây chết ở đực

                        Bb: cánh có mấu nhỏ

                        b: bình thường

P: XBXb × XbY → F1: XBXb: XbXb: XbY (XBY chết)

Cho F1 tạp giao: (XBXb: XbXb)× XbY↔ (X:3Xb) × ( Xb : Y) → 3/7 ruồi đực.

Đáp án cần chọn là: C

Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng  nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h:...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn và 2 gen này cùng  nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h: mắt dẹt và 2 gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Đem ruồi cái dị hợp về tất cả các cặp gen giao phối với ruồi đực trội về tất cả các tính trạng nhưng không mang 2 alen giống nhau trong kiểu gen, đời con F1 thu được rồi thân đen, cánh cong nhưng không xuất hiện ruồi không râu, chân ngắn và trong tổng số ruồi thu được thì tỉ lệ ruồi mang mội tính trạng trội chiếm 1,125%. Biết rằng khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST là giống nhau ở cả 3 cặp NST trên, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân cái xám, cánh cong, không  râu, chân dài và có mắt tròn, đỏ là:

A. 3%.

B. 1,25%.

C. 2,5%.

D. 4,5%.

1
15 tháng 3 2018

Đáp án B

Việc cần làm là xác định kiểu gen của cả đực và cái trong phép lai.

Ta thấy đời con có ruồi thân đen, cánh cong a b a b  

=> Con đực xám, thẳng có kiểu gen là A B a b .

Đời con không cho ruồi con không râu, chân ngắn d e d e  

=> Ruồi đực có râu, chân dài có kiểu gen là D e d E  .

Ruồi đực có kiểu gen là A B a b D e d E X G H Y .

Xét cặp tính trạng về râu và chiều dài chân ta thấy con đực không có hoán vị gen và có kiểu gen dị hợp chéo.

=> Cặp D và E luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-ee : 2D-E- : 1ddE-

=> Tỉ lệ mang 1 tính trạng trội chỉ có thể ở cặp D và E = 0,25 + 0,25=0,5.

Ta có tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội là a b a b  (D-ee + ddE-) X g h Y  = 0,01125.

=> a b a b X g h Y = 0 , 01125 0 , 5  = 0.0225.

=> ab X g h  = 0 , 0225 0 , 25 =0,09 .

Do khoảng cánh giữa các cặp gen trên các cặp NST là như nhau nên tần số hoán vị là như nhau.

Gọi tần số hoán vị là 2x (x ≤  0,25).

=> Tỉ lệ giao tử hoán vị là x, tỉ lệ giao tử liên kết = 0,5-x.

Đến đây sẽ có 3 trường hợp xảy ra như sau:

+) Cả 2 cặp NST thường và giới tính ở con cái đều dị hợp chéo: A b a B X G h X G h  

=> x.x = 0,09.

=> x= 0,3. ( loại)

+) Một trong hai cặp NST mang kiểu gen dị hợp đều, cặp con lại dị hợp chéo:

=> x.(0,5-x) = 0,09.

=> Không có x thỏa mãn. ( loại)

+) Cả 2 cặp NST đều có kiểu gen dị hợp đều A B a b X G H X g h  :

=> (0,5- x). (0,5 – x ) = 0,09.

=> 0,5- x = 0,3.

=> x = 0,2. ( thỏa mãn)

=> Tần số hoán vị là f= 0,4.

=> Kiểu gen ở con cái là A B a b X G H X g h (cặp D và E không cần quan tâm)

=> Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh cong, không , râu, chân dài, mắt tròn đỏ (A-bb ddE- X G H X -  ) = (0,25 – 0,3.0,5).0,25.0,5 = 0,0125.

26 tháng 9 2018

Đáp án A

Ruồi đực thân xám, lông dài dị hợp 2 cặp gen (AaBb) lai với ruồi cái cho ra 100% thân xám Ruồi cái có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu sắc thân AA.

Tỉ lệ lông dài : lông ngắn = 1 : 1 Kiểu gen của ruồi cái là AAbb.

Ta có phép lai thỏa mãn đề bài là: AaBb × AAbb.

Nội dung 1 đúng. Phép lai trên tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 tổ hợp giao tử khác nhau.

Nội dung 2 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu lông.

Nội dung 3 sai. Con cái đem lai có kiểu gen đồng hợp.

Nội dung 4 sai. Nội dung 5 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do...
Đọc tiếp

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi: 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.

1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 2,4,5

D. 1,4,5

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D.

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, 2 cặp tính trạng 2 cặp gen.

=> 2 gen phân ly độc lập.

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi.

=> Gen quy định tính trạng này liên kết giới tính.

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài x dài

=> F2 dài : ngắn = 3:1

=> F1 dị hợp, dài trội.

=> A – cánh dài, a- cánh ngắn, F1: Aa x Aa

Có lông đuôi x không lông đuôi.

=> 100% có lông đuôi.

=> Có lông đuôi là trội.

=> B – có lông đuôi, b – không có lông đuôi.

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại có lông đuôi.

=> Bố XbYB

=> Gen trên vùng tương đồng XY.

=> (1) đúng , (2) sai.

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb   x     AaXbYB

=> F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 x 1/4 =18,75%

=>(3) sai, (4) đúng.

=> F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là:

1/4 x 1/4 = 6,25%

=> (5) đúng.

17 tháng 11 2017

Đáp án A

P có kiểu gen XABXAB  lai với XabY

F1: 1 XABXab : 1 XABY

F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-)  ở F2 là 0,5 +x

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x

Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10  Giải phương trình ta tìm được x = 0,2

Vậy tỷ lệ  cá thể  có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7

Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể

Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22

30 tháng 12 2019

Chọn B.

Ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen, giảm phân có hoán vị tạo ra 4 loại giao tử:

Ruồi giấm đực dị hợp 2 cặp gen, giảm phân không hoán vị cho 2 loại giao tử (trùng với 2 giao tử của ruồi cái).

Số kiểu gen xuất hiện ở đời sau là:

4 x 2 - C 2 2 = 7  kiểu gen

Số kiểu hình ở đời con là:

2 x 2 = 4

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu A ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu A B a b X D X d × A b a b X d Y  được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?

I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.

II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.

III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
28 tháng 2 2018

Đáp án A

A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05

Xét các phát biểu

I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :

0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%

II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdX + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd

0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%

III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :    0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%

IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :

0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu  A ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu  A B a b X D X d   x   A b a b X d Y được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?

I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.

II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.

III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
7 tháng 10 2018

Đáp án A

Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:  → con cái cho ab = 0,4 (là giao tử liên kết) → f= 20%.

A B a b X D X d   x   A b a b X d Y ; ∫ = 20 %

A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05

Xét các phát biểu

I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :

0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%

II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdX + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd

0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%

III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%

IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :

0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%