Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B.
P: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập.
=> Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
=> Vậy B- : bb = 51 :49
=> Tỉ lệ bb = 49%
=> Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3.
=> Cấu trúc qua các thế hệ là:
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
Tỉ lệ aa = 4%
=> Tần số alen a ở đời P là 0,2
=> Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
=> P : 0,6 AA : 0,4 Aa
Vậy P : (0,6AA : 0,4Aa) x (0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là:
0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%

Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%

Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%

Đáp án B
F 3 còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng
=> 0,64A-B-:0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là 0 , 36 = 0 , 6
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb
F 3 hạt: 1200 sống: 25 chết => 48 sống: 1 chết
=> 48 A-: 1aa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến F 2 , tần số alen a là x 1 + 3 x
Vậy tỉ lệ aa ở F 3 = x 1 + 3 x 2 = 1 49
Giải ra, x=0,25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA: 0,374Aa: 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặt là: 0 , 48 . 0 , 375 ( 1 - 0 , 0625 ) = 19 , 2 %

Chọn B.
F3 còn sống: 0,64 đỏ : 0,36 trắng
<=> 0,64A-B- : 0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là 0 , 36 = 0 , 6
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb
F3 hạt : 1200 sống : 25 chết
<=> 48 sống : 1 chết
<=> 48 A- : 1aa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là x 1 + 3 x
Vậy tỉ lệ aa ở F3 (hạt ) sẽ là = x 1 + 3 x 2 = 1 49
Giải ra, x = 0,25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặn là
0 , 48 . 0 , 375 1 - 0 , 0625 = 19,2%

Đáp án:
P : AA + Aa
Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)
→ tần số alen a là x
Quần thể ngẫu phối
→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)
F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)
→ x = 0,2
Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 1/9
Đáp án cần chọn là: B

Đáp án:
P : AA + Aa
Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)
→ tần số alen a là x
Quần thể ngẫu phối
→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)
F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)
→ x = 0,2
Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64
Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9
Đáp án cần chọn là: C
Các cây ở thế hệ P chỉ gồm AA và Aa
F1: aa = 0,04 => tần số alen a (ở P) = 0 , 04 = 0 , 2
=> P: Aa = 0,2 x 2 = 0,4 => P: 0,6AA : 0,4Aa.
F1: tỷ lệ bb = 47 , 04 96 = 0 , 49 = 0,49 => tần số b = 0 , 49 = 0,7 => B = 0,3 => P: BB = 0,32 = 0,09
=> Tỷ lệ cây thuần chủng ở P: 0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Chọn D.